Bài 1:1 khối lượng 100 g trượt không vận tốc từ đầu đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 2 m cao 40 cm vận tốc của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng là 2 m/s. Tính công của trọng lực và công của lực ma sát khi vật xuất đến cuối mặt phẳng nghiêng?
Bài 2: một cần cẩu nâng vật khối lượng 20 tấn từ mặt đất lên độ cao 50 cm Tính công suất của cần cẩu trong hai trường hợp:
a) Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 0,5m/s?
b) vật chuyển động nhanh dần đều trong 25m đầu với gia tốc 5 cm /s bình phương và thẳng đều với vận tốc 2m/s trong đoạn đường còn lại?
Cảm ơn mn💖
Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 20m/s từ độ cao 25m so với mặt đất. Lấy g=10m/s2.Tìm vận tốc của vật khi chạm đất.
1 viên bi có khối lượng 50g được ném từ mặt đất thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 20m/s. Bỏ qua lực cản không khí, chọn gốc thế năng tại mặt đất và lấy g=10 m/s2. Hãy tìm:
a)Độ cao cực đại của viên bi
b)Độ cao tại vị trí thế năng của viên bị bằng 1/3 động năng của nó
Một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 20m/s. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí
a/ chọn mốc thế năng tại mặt đất Tính cơ năng của vật. Tính đọ cao cực đại của vật
b/ vận tốc của vật khi thế năng của vật bằng động năng.
c. Nếu có lực cản của không khí thì vật chỉ lên tới độ cao bằng nữa độ cao cực đại ở câu b. Tính lực cản trung bình của không khí.
Một ô tô khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường nằm ngang với gia tốc 0,5 (m/s2). Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là =0,1. Công của lực ma sát khi xe đi được quãng đường 10 (m) là (lấy g = 10m/s2)
1 vật có khối lượng 1,5 kg tại mặt đất, được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu 14 m/s2. Lấy g=10m/s2. Bỏ qua mọi lực cản.
a. Tính cơ năng của vật tại vị trí ném.
b. Xác định độ cao cực đại mà vật lên đến.
c. Tính vận tốc vật ở độ cao mà thế năng của vật gấp đôi động năng.
Một hòn bi có khối lượng 100g được ném thẳng lên từ độ cao 10 m với vận tốc 10m/s, lấy g = 10m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua ma sát của không khí.
a. Tính trong hệ quy chiếu mặt đất các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật.
b. Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
c. Ở vị trí nào của vật thì Wđ = 3Wt.
d. Xác định vận tốc của vật trước khi chạm đất.
e. Chịu lực cản 10N thì độ cao mà hòn bi đạt được là bao nhiêu?
Bài 1. Một vật nhỏ có khối lượng m = 0,5 kg, được khảo sát tại một nơi gần mặt đất, với lực cản không khí không đáng kể, lấy g= 10 m/s2. Từ độ cao 10 m so với mặt đất, ném vật lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 10 m/s. Coi mặt đất là một mặt phẳng và chọn mốc thế năng tại mặt đất.
a. Tính cơ năng của vật.
b. Tính động năng của vật khi nó chuyển động được quãng đường 8 m.
một vật ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc 4m/s . lấy g=10m/s2 . tính động năng của vật sau 12s