Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại R thuộc nhóm IIA trong b gam dung dịch HCl 2,5M (d=1,14 g/ml) thì vừa đủ. Dung dịch muối thu được sau phản ứng có khối lượng tăng 1,76 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Biết b=38a. Xác định giá trị a, b và tìm tên kim loại R. Cho nguyên tử khối: H=1; Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=137; Fe=56; Cu=64; O=16; Cl=35,5.
Hỗn hợp bột A chứa Mg và Fe. Cho 3,16 gam hỗn hợp A tác dụng với 250ml dung dịch CuCl2 nồng độ z (mol/lít). Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa, thu được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn D. Thêm vào dung dịch B một lượng dư dung dịch NaOH loãng, lọc kết tủa tạo thành, rồi nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,4 gam chất rắn E gồm hai oxit kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A và giá trị z.
a) Cho 29,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với oxi không khí, sau phản ứng thu được 39,2 gam hỗn hợp A gồm ( CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4). Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch H2SO4 loãng, dư.
--Tính số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng
-- Tính khối lượng muối sunfat thu được.
b) Khử hoàn toàn 2,552 gam một oxit kim loại cần 985,6 ml H2(đktc), lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2(đktc).
---Xác định công thức của oxit kim loại đã dùng?
Cho 8,3g hỗn hợp (Fe,Al) td hoàn toàn với dung dịch HCl 7,3%. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc) và dung dịch A
a, tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, Tính C% của các chất trong dung dịch A (biết dung dịch HCl dùng dư 20% so với lượng phản ứng)
Cho 14,7 g hỗn hợp Natri và Kali vào nước thu được 5,6 lít \(H_2\) (đktc) và dung dịch X.
a) Tính khối lượng và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b) Trung hòa dung dịch X bằng 1 lượng vừa đủ 250 ml dung dịch HCL. Tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng
Cho 28 gam kim loại kiềm thổ M tác dụng với 500ml H2O thu được dung dịch X và khối lượng của dung dịch tăng thêm 26,6gam . nồng độ C% của dung dịch sau là
Giải giúp mình với
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 500ml dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
Cô cạn phần 1 thu được 31,6 gam hỗn hợp muối khan.
Sục khí clo dư vào phần 2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thu được 33,375 gam hỗn hợp muối khan.
a. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
b. Tính m và nồng độ mol/lít các chất có trong dung dịch Y.
Cho m gam M (IA) tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch CuSO4 1.0M thu được kết tủa, dung dịch X và 3.36 lit khí ở dktc. cô cạn dung dịch X được 18.2 gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?