Từ các chất FeS2 , CuS , Na2O , nước và các điều kiện cần thiết (nhiệt độ, chất xác tác , ...) . Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra để điều chế FeSO4 , Cu(OH)2
ở điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp khí H2 và Cl2 có thể tích là a lít. chiếu sáng để phản ứng xảy ra, sản phẩm tạo nên trung hoà hoàn toàn bằng b mol NaOH.tìm giới hạn của b theo a
Đốt 12,8g Cu trong khí O2, sau một thời gian thu được 14,8g hh rắn X. Cho X tác dụng hết với dd H2SO4 đặc, nóng, dư. Hỏi thể tích khí SO2 sinh ra ở đktc?
Từ CaC2 có thể điều chế CH4 qua 9 giai đoạn. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra ở mỗi giai đoạn. Ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
cho 18,85 g hỗn hợp gồm Al, Zn , Cu vào 250 ml dụng dịch Cu(NO3)3 1M, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 25,65g rắn Z. Hòa tan hết Z trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu dược 8,96 l SO2 . Tính khối lượng hỗn hợp X
Mọi người giải giùm mik nha
B1: cho hỗn hợp chất rắn gồm FeS2, CuS, Na2O. Chỉ được dùng thêm nước và các điều kiện cần thiết (nhiệt độ, xúc tác, ...). hãy trình bày phương pháp và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra để điều chế FeSO4, Cu(OH)2.
B2: có 5 gói bột trắng: KNO3, K2SO4, BaCO3, K2CO3, BaSO4. Chỉ được dùng khí cacbonic và nước, hãy nhận biết các gói bột trên .Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra .nếu chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận biết các gói bột trắng trên được không? nếu được hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các gói bột đó ,Viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa.
Lấy 2,98 gam hỗn hợp Z gồm Fe, Zn cho vào 200ml dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch (trong điều kiện không có oxi) thu được 6,53 gam chất rắn. Tính thể tích khi H2 thoát ra (đktc)
Có 5 lọ hoá chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hoá chất sau: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein (các điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ). Hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết 5 hoá chất trên và viết phương trình hoá học xảy ra( nếu có )