THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
Tobe S + was/were + adj/Noun Ví dụ: She was an attractive girl. (Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.) Verbs S + V – ed Ví dụ: I started loving him when I was the first year student. (Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.) | Công thức chung S + was/were + V – ing Ví dụ: She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in. (Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.) |
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
1. Cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được dùng để chỉ những sự vật sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ | |
2. Thông thường khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ chúng ta hay dùng thì quá khứ đơn Ví dụ: I asked her but she didn't know anything. (Tôi đã hỏi cô ấy nhưng cô ấy không biết gì cả.) | 2. Khi muốn nhận mạnh diễn biến hay quá trình của sự việc ta dùng thì quá khứ tiếp diễn. Ví dụ: Everybody was talking about it all evening.(Mọi người đã nói về việc đó cả đêm.) |
3. Khi dùng cả hai thì này trong cùng một câu thì chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn; thì quá khứ đơn để chỉ hành động hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn (Mệnh đề sau when). Ví dụ: He was going out to lunch when I saw him. (Khi tôi gặp anh ấy thì anh ấy đang ra ngoài để ăn trưa.) |
Chúc bạn học tốt!
Tham khảo:
Dạng thức Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
|
Chức năng Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
1. Diễn đạt một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ Ex: Dickens wrote Oliver Twist 2. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ Ex: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. 3. Được sử dụng trong một số công thức sau: - I used to ridebicycle to school (thói quen trong quá khứ) - I was eating dinner when she came -If I were you,I wouldn't get engaged to him (Câu điều kiện loại II) 4. Signal Words: Last night/ year/month; yesterday, 2 years ago; in 1999... | 1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ Ex: What were you doing at 8:30 last night? 2. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ Ex: While my dad was reading a magazine, my mum was cooking dinner 3. Được sử dụng trong một số cấu trúc sau - I saw Henrywhilehe was walkingin the park - I was listening to the newswhen she phoned (một hành động đang xảy ra thì hành động khác chen ngang) 4. Signal Words: At this time last night; at this moment last year; at 8 p.m last night; while... |
ta phân biệt ở cấu trúc của nó
quá khứ đơn : cấu trúc S + was/were +Ved/cột 2 BQT + ....
Quá khứ tiếp diễn : cấu trúc : S + was/were + V-ing + ....
hiểu chỉ đơn giản vậy th nếu như với phần chia động từ thì phải dựa vào trạng từ thông thường quá khứ đơn có adv từ như : ago,last night,yesterday ,... còn với QKTD thì : at + thời gian xác định ở quá khứ ( at 8.00 last night ) , at this time +thời gian xác định ,... ( quá khứ tiếp diễn hành động đk diễn tả có thời gian xác định)
nếu thấy hữu ích thì tick cho mk nha !!