Khử hoàn toàn 4,64g 1 oxit kim loại bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được kim loại M. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vao bình đựng dd Ca(OH)2 thu đc 4g kết tủa và dd X, đun nóng dd X lại được thêm 2g kết tủa nữa . Mặt khác lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc ) Tìm công thức oxit kim loại
Hỗn hợp A gồm KMnO4 và MnO2 được chia thành ba phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với HCl đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được V1 lít khí (đktc). Đem nung nóng phần 2 ở nhiệt độ thích hợp đến khối lượng không đổi thi được V2 lít khí (đktc). Biết V1:V2=9.
a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu thêm n mol KMnO4 vào phần 3 sau đó tiến hành nung nóng như phần 2 thì thu được V1 lít khí (đktc). Tính số mol HCl đã phản ứng với phần (1) theo n.
Dẫn 8,96 lít khí CO qua ống nghiệm đựng 24 gam CuO nung nóng thì thu được khí A và m1 gam chất rắn B. Cho chất rắn B hoà tan hoàn toàn trong 55 gam dung dịch H2SO4 nồng độ 98% đun nóng thu được 4,48l khí C và dung dịch D tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M thì thu được kết tủa E. Lọc lấy kết tủa E rồi nung nóng trong không khí tới khối lượng không đổi thu được m2 gam chất rắn X
1. Tính khối lượng chất rắn B, chất rắn X (tính m1, m2)
2. Hấp thụ hoàn toàn khí A bằng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M thu được bao nhiêu gam kết tủa
3. Lấy khí C trộn với 4,48 lít O2 và nung nóng ở nhiệt độ cao có mặt V2O5 làm xúc tác sau một thời gian thu được 8,4 lít khí Y. Hãy tính % về thể tích của các khí có trong Y
Biết thể tích chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
1, dùng 11,2 lít CO đktc khử 27,6 gam H2 ( Fe2O3,Fe3O4) ở nhiệt độ cao
a, tính thành phần % các oxít trong hỗn hợp ban đầu.
b, tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng
2,khử 24 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng CO thu được 17,6 gam hỗn hợp kim loại . tính thành phần % khối lượng của mỗi oxít trong mỗi hỗn hợp ban đầu .
Hoà tan 19,5 g kẽm cần vừa đủ m gam dung dich axit clohiđric 20%
a. Thể tích khí H2 sinh ra (đktc)?
b. Tính m?
c. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
d. Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt?
cho 2,16g bột Al vào trong bình chứa 200ml dung dịch x gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Lắc bình cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 12,24g chất rắn A và dung dịch B. cho dung dịch KOH dư vào dd B lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 2,4g một oxit kim loại. Tính nồng độ mol/l của mỗi muối trong hh x?
Hòa tan 3,2 gam oxit của một kim loại hóa trị x bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng.
4. Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M . Hãy:
a. Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b. Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
c. Nồng độ mol các chất sau phản ứng? Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu I (2,0 điểm)
1/ Cho một mẩu Na vào dung dịch có chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Cho H2 dư đi qua D nung nóng được chất rắn E (giả sử hiệu suất các phản ứng đạt 100%). Hòa tan E trong dung dịch HCl dư thì E chỉ tan một phần. Giải thích thí nghiệm bằng các phương trình phản ứng.
2/ Cho hỗn hợp X gồm: Ba; Na; CuO và Fe2O3. Trình bày phương pháp tách thu lấy từng kim loại từ hỗn
hợp X và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu II (2,0 điểm)
1/ Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau và ghi điều kiện phản ứng (nếu có):
Axit axetic (1) Magie axetat (2) Natri axetat (3) Metan
(8) (4)
Rượu etylic (7) Cloetan (6) Etilen (5) Axetilen
2/ Cho 5 chất khí: CO2, C2H4, C2H2, SO2, CH4 đựng trong 5 bình riêng biệt mất nhãn. Chỉ dùng hai thuốc thử, trình bày phương pháp hóa học phân biệt mỗi bình trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Các dụng cụ thí nghiệm có đủ.
Câu III (2,0 điểm)
1/ Chia 78,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 thành hai phần đều nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 77,7 gam hỗn hợp muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa hết với 500 ml dung dịch Y gồm hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng, thu được 83,95 gam hỗn hợp muối khan. Xác định % khối
lượng của mỗi chất trong X và tính nồng độ mol/lít của dung dịch Y.
2/ Đun nóng hỗn hợp X gồm C2H4, H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro là 7,5 và tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro là 12. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp X và Y.
Câu IV (2,0 điểm)
1/ Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại M bằng 3,136 lít CO (đktc) ở nhiệt độ cao thành kim loại và khí X. Tỉ khối của X so với H2 là 18. Nếu lấy lượng kim loại M sinh ra hoà tan hết vào dung dịch chứa m gam H2SO4 98% đun nóng thì thu được khí SO2 duy nhất và dung dịch Y. Xác định công thức của oxit
kim loại và tính giá trị nhỏ nhất của m.
2/ Cho m gam hỗn hợp G gồm KHCO3 và CaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm KOH 1M và Ca(OH)2 0,75M thu được
12 gam kết tủa. Tính m.
Câu V (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam chất hữu cơ A chỉ thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 40 gam kết tủa trắng và khối lượng dung dịch giảm 15,2 gam so với khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Biết rằng 3 gam A ở thể hơi có thể tích bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, biết A phản ứng được với CaCO3.
2/ Hỗn hợp G gồm X (C2H2O4), Y. Trong đó X và Y có chứa nhóm định chức như A. Cho 0,3 mol hỗn hợp G tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít khí (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp G cần 16,8 lít O2 (đktc), chỉ thu được 12,6 gam nước và 44 gam CO2. Viết CTCT thu gọn của X và Y. Biết Y có
mạch cacbon thẳng, chỉ chứa nhóm chức có hiđro và khi cho Y tác dụng với Na dư thì thu được nH2 = nY phản ứng.
Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, S = 32, Cl = 35,5, K = 39, Ca = 40, Cr = 52, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65