cho 2,16g bột Al vào trong bình chứa 200ml dung dịch x gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Lắc bình cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 12,24g chất rắn A và dung dịch B. cho dung dịch KOH dư vào dd B lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 2,4g một oxit kim loại. Tính nồng độ mol/l của mỗi muối trong hh x?
Phản ứng nung kết tủa chỉ thu đc một oxit. Vậy Al đẩy hết Ag và đẩy được Cu hoặc ko. Oxit đó là CuO.
\(\rightarrow n_{CuO}=n_{Cu\left(NO3\right)2_{du}}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=0,08\left(mol\right)\)
Gọi a là mol AgNO3.
- Giả sử Al đẩy vừa đủ Ag, ko đẩy Cu. Khi đó A gồm Ag
\(Al+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3Ag\)
\(\rightarrow n_{Ag}=0,24\left(mol\right)\rightarrow m_{Ag}=25,92\left(g\right)\) (loại)
- Giả sử Al đẩy hết Ag; đẩy một phần Cu.
\(Al+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3Ag\)
\(\rightarrow n_{Ag}=n_{AgNO3}=a\left(mol\right);n_{Al_{pu}}=\frac{a}{3}\left(mol\right)\)
\(n_{Al.day.Cu}=0,08-\frac{a}{3}=\frac{0,24-a}{3}\)
\(2Al+3Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow2Al\left(NO_3\right)_3+3Cu\)
\(\rightarrow n_{Cu}=\frac{0,24-a}{3}\left(mol\right)\) = nCu(NO3)2 phản ứng
\(m_A=12,24\rightarrow108a+32\left(0,24-a\right)=12,24\)
\(\Leftrightarrow a=0,06\)
\(\rightarrow n_{AgNO3}=0,06\left(mol\right);n_{Cu\left(NO3\right)2_{pu}}=0,09\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu\left(NO3\right)2_{ban.dau}}=0,09+0,03=0,12\left(mol\right)\)
\(CM_{AgNO3}=\frac{0,06}{0,2}=0,3M\)
\(CM_{Cu\left(NO3\right)2}=\frac{0,12}{0,2}=0,6M\)