Lấy 14,4g hỗn hợp Y gồm Fe và FexOy hòa tan hết trong dung dịch HCl 2M thu được 1,12l khí đktc. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc lấy kết tủa làm khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp Y
b) Xác định công thức của oxit sắt
c) Tính thể tích dung dịch HCl cần lấy để hòa tan.
a)Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
nFe=nH2=\(\frac{1,12}{22,4}\)=0,05(mol)
mFe=0,05.56=2,8(g)
%Fe=\(\frac{2,8}{14,4}.100\%\)=19,44%
%FexOy=100-19,44=80,56%
b) Ta có Fe,FexOy+HCl \(\rightarrow\)+NaOH\(\rightarrow\) Nung nóng\(\rightarrow\)Fe2O3
nFe2O3=\(\frac{16}{160}\)=0,1(mol)
Bảo toàn Fe : nFe trong FexOy=0,1.2=0,05=0,15(mol)
\(\rightarrow\)nFexOy=\(\frac{0,15}{x}\)
MFexOy=\(\frac{232x}{3}\)
\(\rightarrow\)56x+16y=\(\frac{232x}{3}\)\(\rightarrow\)x:y=\(\frac{3}{4}\)
\(\rightarrow\)CTHH là Fe3O4
c)
Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
Fe3O4+8HCl\(\rightarrow\)FeCl2+2FeCl3+4H2O
nHCl=0,05.2+0,05.8=0,5(mol)
VHCl=\(\frac{0,5}{2}\)=0,25(l)