Câu 3:
Hòa tan hoàn toàn 88,05 gam hỗn hợp A gồm FeSO4, MgSO4, K2SO4 vào nước được dung dịch X. CHo dung dịch A tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch BaCl2 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Cô cạn dung dịch Y được 73,05 gam muối khan.
a. Tính thể tích dung dịch BaCl2 2M đã dùng và khối lượng kết tủa Z.
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A biết số mol MgSO4 bằng 1/4 tổng số mol hỗn hợp A.
c. Lấy 400 gam dung dịch KOH 12,6% cho tác dụng với dung dịch Y thu được ở trên. Sau phản ứng, lọc tách kết tủa đam nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính giá trị của m.
hòa tan 7.74 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al trong 500ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M và H2SO4 loãng 3.8M thu được dung dịch A và 8.736 lit H2 đktc.
a/ Kim loại đã tan hết chưa?
b/ TÍnh khối lượng muối trong dung dịch A
biết 28g hỗn hợp gồm 2 muối Na2SO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl thu được 3.36 lít khí ( đktc )
a. tính phần trăm khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu .
b. tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
c. tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
hấp thụ hết 2.688 lít co2 vào 50 gam dung dịch MOH ( M là kim loại kiềm) thu dung dịch X chứa 10,74 gam hỗn hợp 2 muối. Tính nồng độ % của dung dịch MOH
250g dung dịch A có chứa 11,44 hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch CH3COOH sinh ra 2,464 lit khí CO2(ĐKTC)
a. viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
c. tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A
Lấy 14,4g hỗn hợp Y gồm Fe và FexOy hòa tan hết trong dung dịch HCl 2M thu được 1,12l khí đktc. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc lấy kết tủa làm khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp Y
b) Xác định công thức của oxit sắt
c) Tính thể tích dung dịch HCl cần lấy để hòa tan.
Câu III
1. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2CO3, MgO, a mol Fe3O4 và 2a mol KHCO3 vào 400 gam dung dịch H2SO4 17,15%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thi được khí CO2 ; dung dịch chứa (m+42,68) gam muôi sunfat trung hòa và 345,44, gam nước. Tìm giá trị của m và a.
2. Cho b gam hỗn hợp oxit sắt gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 loãng tạo thành dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y, thu được 70,4 gam muối khan. Mặt khác nếu sục khí clo dư vào dung dịch Y rồi cô cạn thì thu được 77,5 gam muối khan. Hãy tính b
Hòa tan 10,4g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 6,72l khí H2 đktc. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi còn lại 16g chất rắn.
a) Xác định tên kim loại
b) tính khối lượng mỗi muối trong Y.