Hòa tan 10,4g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 6,72l khí H2 đktc. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi còn lại 16g chất rắn.
a) Xác định tên kim loại
b) tính khối lượng mỗi muối trong Y.
Gọi hóa trị M là n; nFe =a mol; nM = b mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
MCln + nNaOH → M(OH)n + nNaCl
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
2M(OH)n → M2On + nH2O
Ta có mFe + mM = 10,4 => 56a + M.b = 10,4 (1)
nH2 = a + b.n/2 <=> a + b.n/2 = 0,3 (2)
mFe2O3 + mM2On = 16 <=> 80a + b/2.(2M +16n) = 16 <=> 80a +M.b + 8.b.n = 16 (3)
(1)(2)(3) => a = 0,1; M.b = 4,8; b.n = 0,4
=> nFe = 0,1
Với n= 2 => M = 24 => b = 0,2 => M là Mg: 0,2 mol
b. m muối = mFeCl2 + mMgCl2 = 0,1.(56+71) + 0,2.(24+71) = ...