Chọn câu đúng trong các câu sau? A. Trong chuyển động chậm dần đều, vecto gia tốc luôn cùng chiều với vecto vận tốc. B. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng hoặc giảm đều theo thời gian. C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có quãng đường tăng đều theo thời gian. D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, vecto gia tốc luôn cùng chiều với vecto vận tốc.
Phát biểu sai về vận tốc, gia tốc
A trong chuyển động thẳng, vecto gia toc cùng phương với vecto vận tốc
B Vecto goa tốc ko bao giờ vuông góc với vecto vận tốc
C Thành phần gia tốc dọc theo phương vận tốc đặc trừng cho sự biến đổi độ lớn vận tốc
D Thành phần gia tốc vuông góc với phương vận tốc đặc trưng cho sự thay đổi về phương của vecto7 vận tôc
2. Lúc 7 gio72 30 phút saNG1 NAY, ĐOÀN ĐUA XE CHẠY TRÊN QUỐC LỘ 1 , CÁCH tUY hÒA 50. xÁC ĐỊNH CÁCH NÓI trên thiếu yếu tố j
A Mốc thời gian
B thước do và đồng hồ
C Chiều dương trên đường đi
D Vật làm mốc
3. Câu nào đúng
A Độ lớn của vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình
B Độ lớn của vận tốc tức thời bằng tốc độ tức thời
C Khi chất điểm chuyển động thẳng chỉ theo một chiều thì bao giờ vận tốc trung bình cũng bằng tốc độ trung bình
D Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động, do đố bao giờ cũng có giá trị dương
4. Câu đúng
A gia tốc dương thì chuyển động là thẳng nhanh dần đều
B Vật bắt đầu chuey6n3 động thẳng nhanh dần đều, vận tốc tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động
C Trong mọi chuyển động nhanh dần đều, vận tốc tăng tỉ lệ thuật với gia tốc
D Chuyển động thẳng có v0<0 và gia tốc a<0 là chậm dần đều
nêu đặc điểm về phương chiều và độ lớn của véc tơ vận tốc và gia tốc trong các loại chuyển động :
- thẳng đều
- thẳng biến đổi đều ( gồm nhanh dần đều và chậm dần đều )
- tròn đều +-
Hai đoàn tàu chuyển động ngược chiều nhau trên hai đường ray song song với nhau, một tàu chuyển dộng nhanh dần đều, tàu kia chuyển dộng chậm dần đều. Mối liên hệ đúng về hương của vecto gia tốc của 2 đoàn tàu là :
A Hai vecto gia tốc vuông gốc với nhau
B. Hai vecto gia tốc bằng nhau
C Hai vecto gia tốc cùng phương cùng chiều
D. Hai vecto gia tốc cùng phương ngược chiều
Giair thích giúp mk luôn nha
Chọn phát biểu đúng? Vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều A. cùng hướng với chuyển động và độ lớn không đổi. B. ngược hướng với chuyển động và độ lớn không đổi. C. cùng hướng với chuyển động và độ lớn thay đổi. D. ngược hướng với chuyển động và độ lớn thay đổi
Lúc 6h, chất điểm M đi qua A với tốc độ 2 m/s, hướng về điểm B, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn 4 m/s2. Chọn gốc toạ độ tại A, trục tọa độ nằm trên AB, chiều dương của trục tọa độ cùng chiều từ A đến B và mốc thời gian là lúc 6h. Biết AB=300m
a) Viết phương trình chuyển động của chất điểm M.
b) Trong bài toán trên nếu lúc 6h10s có chất điểm N đi qua điểm B và hướng về phía điểm A, chuyển động thẳng đều với tốc độ không đổi 20 m/s. Sau bao lâu M và N gặp nhau ?
viết các công thức và phương trình mô tả :
- tọa độ , đường đi của chuyển động thẳng đều
- tính gia tốc , phương trình vận tốc , phương trình chuyển động , phương trình quãng đường , liên hệ giữa a,v,s của chuyển động thẳng biến đổi đều
- công thức tốc độ góc , liên hệ với tốc độ dài , chu kì , tần số , gia tốc hướng tâm trong chuyền động tròn đều
phân tích mối liên hệ về kiến thức giữa mấy bài dưới đây giúp e với. e chân thành cảm ơn.
Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1)
- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.
- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của chúng.
- phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.
Bài 3. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiết 2)
- Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.
- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động
Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
- Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ.
- Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian.
Từ A, lúc 6h, một người chuyển động thẳng đều về phía B với tốc độ không đổi bằng 30 km/h. a) Viết phương trình chuyển động của người đó theo yêu cầu: Chọn A làm gốc tọa độ, gốc thời gian lúc 6 h, chiều dương từ A đến B. b) Dùng phương trình này xác định vị trí của người lúc 7h30. c) Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian của người đó.