Bài 1: Hoàn thành các PTHH theo sơ đồ sau và xác định tỉ lệ số nguyên tử phân tử các chất trong PTHH:
1) N2 + H2 à NH3
2) NH3 + O2 --à NO +H2O
3) Mg + CO2 à MgO + C
4) Al + H2SO4 à Al2(SO4)3 + H2
5) KMnO4 + HCl à KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Bài 2: Tính khối lượng của KClO3 cần dùng để điều chế được 64 g Oxi. Cho sơ đồ phản ứng điều chế oxi như sau: KClO3 à KCl + O
Bài 1: Lập PTHH và cho biết tỷ lệ giữa các chất:
1. Fe + O2 -----> Fe2O3
2. N2 + H2 -----> NH3
3. Al2O3 + HCL -----> AlCl3 + H2O
4. H3PO4 + Ba(OH)2 -----> Ba3(PO4)2 + H2O
5. MnO2 + HCl -----> MnCl2 + Cl2 + H2O
6. C2H6O + O2 -----> CO2 + H2O
7. ☆ CxHy + O2 -----> CO2 + H2O
8. ☆ CxHyOz + O2 -----> CO2 + H2O
Bài 2: Đổ cháy hết 11,2g kim loại sắt trong không khí thu được 16 hợp chất sắt ( III ) oxit ( Fe2O3 ). Biết rằng, sắt cháy là xảy ra phản ứng vs khí oxi trong ko khí
a) Lập PTHH của phản ứng trên
b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng
cân bằng các phương trình sau:
H2 + O2 --> H2O
CH4 + O2 --> CO2 + H2O
AL + H2SO4 --> AL2(SO4)3 + H2
KCLO3 --> KCL+ O2
C2H4 + O2 --> CO2 + H2O
Fe + H3PO4 --> Fe3(PO4)2 + H2
KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2
Na + O2 --> Na2O
chỉ giúp với ạ cảm mơn trước nha
Hãy lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
1. Na + O2 → Na2O
2. Al + O2 → Al2O3
3. P + O2 → P2O5
4. N2 + O2 → NO
5. NO + O2 → NO2
6. Ag + Cl2 → AgCl
7. Al + HCl → AlCl3 + H2
8. Na2O + H2O → NaOH
9. Fe2O3 + H2 → Fe + H2O
tính khối lượng chất tan hcl có trong 200g dung dịch kcl 7.5 %.
HOÀN THÀNH PTHH
1) Fe + HCL ➝ FeCL + H2
2) AL + O2 ➝ AL2O3
3) KOH + H2SO4 ➝ K2SO4 + H2O
4) NaOH + CuSO4 ➝ Cu (OH)2 + Na2SO4
5) Zn + HCL ➝ ZnCL2 + H2
6) Fe + O2 ➝ Fe3O4
7) Mg + HCL ➝ MgCL2 + H2
8) NaOH + H2SO4 ➝ Na2SO4 + H2O
Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2SO3 + HCl --> NaCl + H2O + SO2.
Cho biết tỉ lệ số phân tử Na2SO3 và HCl tham gia phản ứng? Và vì sao
A. 1 : 1. B. 2 : 1. C. 1 : 3. D. 1 : 2.