Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Fe vào một lượng H2O (lấy dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch A và một lượng khí phản ứng vừa đủ với 40 (g) bột Đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao.
Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch A
Bài 2:
Hãy nhận biệt các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học CaO, P2O5, Al2O3 (Viết phương trình phản ứng nếu có)
Bài 3: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: FeS2 + O2 --> SO2 + Fe2O3 FexOy + CO --> FeO + CO2 FexOy + HCl --> FeCl2y/xCl2y/x + H2O KMnO4 + HCl →→ KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O bn giúp mk nha
2.
Trích các mẫu thử
Cho các mẫu thử vào nước dư ta biết:
+Al2O3 ko tan
+CaO,P2O5 tan tạo dd
CaO + H2O -> Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
Cho quỳ tím vào 2 dd trên nhận ra:
+CaO tác dụng với nước tạo Ca(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh
+P2O5 tác dụng với nước tạo dd H3PO4 làm quỳ tím hóa đỏ
3.
4FeS2 + 11O2 -> 2Fe2O3 + 8SO2
FexOy + yCO -> xFe + yCO2
FexOy + 2yHCl -> xFeCl2y/x + yH2O
2KMnO4 + 16HCl -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
1.
2NaOH + 2H2O -> 2NaOH + H2 (1)
CuO + H2 -> Cu + H2O (2)
nCuO=0,5(mol)
Theo PTHH 2 ta có:
nCuO=nH2=0,5(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nNaOH=2nH2=1(mol)
mNaOH=40.1=40(g)
C% dd NaOH=\(\dfrac{40}{160}.100\%=25\%\)