Không vẽ đồ thị hãy cho biết ba đường thẳng: y = 3x + 1; y = 1 − x; y = 0,5x - 1 đồng quy tại 1 điểm có tọa độ bao nhiêu?
Cho hàm số y = (2-m)x + m + 1 (m#2) có đồ thị là đường thẳng (d)
a, Tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm A(-1;5); vẽ đồ thị hàm số với giá trị của m vừa tìm đc
b, Tìm m để đường thẳng (d) cắt đường thẳng y = 3x -1 tại điểm có hoành độ bằng 2, tìm tọa độ giao điểm
cho hàm số y = -0,5x có đồ thị là (d1) và hàm số y = x + 2 có đồ thị là (d2)
a, vẽ đồ thị (d1) và (d2) trên cùng mặt phẳng toạ độ Oxy
b, xác định hệ số a, b của đường thẳng (d) : y = ax + b biết rằng (d) song song với (d1) và d cắt (d2) tại một điểm có tung độ bằng -3
cho hàm số y = -0,5x có đồ thị là (d1) và hàm số y = x + 2 có đồ thị là (d2)
a, vẽ đồ thị (d1) và (d2) trên cùng mặt phẳng toạ độ Oxy
b, xác định hệ số a, b của đường thẳng (d) : y = ax + b biết rằng (d) song song với (d1) và d cắt (d2) tại một điểm có tung độ bằng -3
Cho parabol: \(y=\dfrac{-x^2}{4}\) và đường thẳng y=mx+n. Xác định các hệ số m và n để đường thẳng đi qua điểm (1;2) và tiếp xúc với parabol. Tìm tọa độ tiếp điểm, vẽ đồ thị của parabol và đường thẳng trên cùng 1 hệ trục tọa độ
cho hàm số y=2x và y=3x+5
a. vẽ trên cùng 1 hệ trục tọa độ 2 đồ thị hàm số trên
b. tìm tọa độ giao điểm M của 2 đường thẳng y=2x và y=3x+5
Cho hai đường thẳng (D): y = -x - 4 và (D1): y= 3x + 2
a) Vẽ đồ thị (D) và (D1) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.
b) Xác định tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng (D) và (D1) bằng phép toán.
c) Viết phương trình đường thẳng đi qua (D2): y = ax + b (a≠0) song song với đường thẳng (D) và đi qua điểm B(-2 ; 5).
Cho hàm số f(x)=\(\left|2-|x+1|\right|\) và đường thẳng d: y=ax. Hãy vẽ đồ thị hàm số f(x) trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Từ đó tìm điều kiện của a để đường thẳng d cắt đồ thị hàm số f(x) tại 4 điểm.
Cho hàm số \(y=-2x^2\) có đồ thị là (P)
1) Vẽ đồ thị (P) của hàm số
2) Cho điểm A(3;m) thuộc (P). Tính giá trị m
3) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và đường thẳng (d): y = -3x+1