Khí metan \(CH_4\) là thành phần chính của khí thiên nhiên hoặc khí dầu mỏ. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbonic và nước
\(CH_4+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính thể tích (đktc) khí metan và khí oxi tối thiểu cần dùng để thu được 5,4g nước
c) Tính thể tích \(CO_2\)(đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol khí metan
d) Tính thể tích (đktc) khí thiên nhiên ( chứ 90% khí metan và thể tích còn lại là các khí\(N_2,H_2,H_2S,He\)) cần dùng để khi đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 89,6l \(CO_2\)(đktc)
1, CH4 + 2O2 \(\rightarrow\) CO2 + 2H2O (Có to nhưng mk ko viết đc)
2, nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 (mol)
Theo pt
nCH4 ( PƯ) = \(\dfrac{1}{2}\) nH2O = 0,15 (mol) \(\Rightarrow\) VCH4 (PƯ) = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
nO2 (PƯ) = nH2O = 0,3 (mol) \(\Rightarrow\) VO2 (PƯ) = 0,3 . 22,4 = 7,72 (l)
3, Theo pt:
nCO2 = nCH4 = 0,2 (mol)
\(\Rightarrow\) VCO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
4, Theo pt:
nCH4 (PƯ) = nCO2 = \(\dfrac{89,6}{22,4}\) = 4 (mol)
\(\Rightarrow\) VCH4 (PƯ) = 4 . 22,4 = 89,6 (l)
\(\Rightarrow\) V (khí thiên nhiên) = VCH4 : 90% = 89,6 :90% = 99,55 (l)
______Thế nhá ^.^ _____
a) PTHH: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
b) \(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_4}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}\times0,3=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=0,15\times22,4=3,36\left(l\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=n_{H_2O}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,3\times22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2\times22,4=4,48\left(l\right)\)
d) Theo PT: \(n_{CH_4}=n_{CO_2}\Rightarrow V_{CH_4}=V_{CO_2}=89,6\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{KK}=89,6\div90\%=99,56\left(l\right)\)