Chọn B
\(C_6H_{12}O_6+6O_2\underrightarrow{to}6CO_2+6H_2O\)
\(C_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)\) \(\underrightarrow{^{30-35^oC,men.rượu}}\) \(2CO_2+2C_2H_5OH\)
Chọn B
\(C_6H_{12}O_6+6O_2\underrightarrow{to}6CO_2+6H_2O\)
\(C_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)\) \(\underrightarrow{^{30-35^oC,men.rượu}}\) \(2CO_2+2C_2H_5OH\)
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thuỷ phân:
a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohiđrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam nước.
a) Tim công thức đơn giản nhất của X. X thuộc loại cacbohiđrat nào đã học?
b) Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag? Giả sử hiệu suất của quá trình bằng 80%.
Lên men m gam một loại gạo có 80% khối lượng tinh bột thu đc 460ml ancol etylic 50 độ . Biết hiệu suất quá trình lên men là 50% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml . Tính giá trị của m?
Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%?
Trình bày phương pháp hoá học để phàn biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau:
a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic.
b) Glucozơ, saccarozơ, glixerol.
c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột.
Lên men a gam bột Ngô chứa 80% tinh bột để tạo thành ancol etylic ( hiệu suất của quá trình lên men đạt 90%) . Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dd Ba(OH)2 dư. Sau pư thu đc 44,325g kết tủa. Xác định giá trị của a?
Từ 1 tấn tinh bột chứa 10% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozo nếu hiệu suất quá trình sản xuất là 65%
Cho lên men 1m^3 nước rỉ đường Glucozo thu đc 60 lít ancol 96 độ . Biết khối lượng riêng của ancol etylic = 0,8g/ml và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Tính khối lượng glucozo có trọng lượng nước rỉ đường nói trên?