Bài 7: Luyện tập cấu tạo và tính chất của Cacbonhidrat

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

 Glucozơ và FructozơSaccarozơTinh bột và Xenlulozơ
Cấu tạo

Dạng mạch hở:

Glucozơ: CH2OH[CHOH]4CHO

Fructozơ: CH2OH[CHOH]3COCH2OH

Frutozơ   Glucozơ

C12H22O11 hay

C6H5O-O-C6H5O11

Phân tử không có nhóm CHO, có chức poliancol

Tinh bột: Các mắt xích α-glucozơ liên kết với nhau thành mạch xoắn lò xo, gồm 2 dạng là amilozơ và amilopectin, phân tử không có nhóm CHO.

Xenlulozơ: Các mắt xích β-glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài, không có nhóm CHO, có 3 nhóm OH tự do: [C6H7O2(OH)3]n

AgNO3/NH3Ag↓Không phản ứngKhông phản ứng
Cu(OH)2Tạo dung dịch màu xanh lamTạo dung dịch màu xanh lamKhông phản ứng
Phản ứng thủy phânKhông phản ứngGlucozơ + FructơGlucozơ
Phản ứng lên men

Chỉ có glucozơ tham gia phản ứng lên men tạo thành C2H5OH và CO2.

Không phản ứngKhông phản ứng
Phản ứng màu với IotKhông phản ứng Không phản ứng

Tinh bột: Tạo dung dịch màu xanh tím

Xenlulozơ: Không phản ứng

HNO3 đặcKhông phản ứngKhông phản ứng

Tinh bột: Không phản ứng

Xenlulozơ: Tạo xenlulozơ trinitrat

II. BÀI TẬP

Bài 1. Cho glucozơ lên men thành ancol rượu etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ và dd Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Hãy tính khối lượng glucozơ, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 75%.

Lời giải

Phương trình hóa học:

C6H12O6    \(\xrightarrow[75\%]{lenmen}\)   2C2H5OH   +   2CO2

CO2   +   Ca(OH)2   →  CaCO3   +   H2O

nCaCO3 = \(\dfrac{40}{100}\) = 0,4 mol ➜ nCO2 = 0,4 mol.

Hiệu suất của phản ứng lên men là 75% ➜ nC6H12O6 = \(\dfrac{0,4}{2.75\%}\) = \(\dfrac{4}{15}\) mol

➜ mC6H12O6 = \(\dfrac{4}{15}\).180 = 45 gam.

Bài 2. Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dd saccarozo 17,1% trong môi trường axit vừa đủ thu được dd A. Cho dung dịch A vào ống nghiệm chứa sẵn AgNO3/NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

Lời giải

nC12H22O11 = \(\dfrac{62,5.17,1\%}{342}\)= 0,03125 mol

Phương trình thủy phân:

C12H22O11   +   H2O   \(\underrightarrow{H^+}\)    C6H12O6 (glu) +  C6H12O6  (fruc)

                                               0,03125                 ➜         0,03125             0,03125

Khi cho dung dịch A phản ứng với AgNO3/NH3:

Glucozơ      \(\underrightarrow{AgNO_3,NH_3}\)      2Ag

                                                               0,03125                ➜             0,0625

Fructozơ      \(\underrightarrow{AgNO_3,NH_3}\)      2Ag

                                                               0,03125                ➜             0,0625

nAg = 0,0625.2 = 0,125 mol  ➜ Khối lượng kết tủa thu được = 0,125.108 = 13,5 gam.

Bài 3. Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được 26,73 tấn xenlulozơ trinitrat. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?

Lời giải

Phương trình phản ứng

C6H7O2(OH)3 →  C6H7O2(ONO2)3

162          →        297 (tấn)

16,20    →    x (tấn)

➜ x = \(\dfrac{16,2.297}{162}\) = 29,7 tấn.

Vậy nếu 16,2 tấn xenluzơ phản ứng với hiệu suất 100% thì thu được 29,7 tấn xenlulozơ trinitrat. Mà theo đề bài ta chỉ thu được 26,73 tấn xenlulozơ trinitrat.

➜ H% = \(\dfrac{26,73}{29,7}\).100% = 90%.