Bài 8: Thực hành điều chế, tính chất hóa học của Este và Cacbonhidrat

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat

  • Cách tiến hành: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit suníuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thuỷ 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C (hoặc đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, không được đun sôi). Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hoà. 

  

  • Hiện tượng: Đun nóng có khí mùi thơm bay lên. Làm lạnh rót NaCl vào thấy dung dịch phân thành 2 lớp.
  • Giải thích: Este gần như không tan trong nước nên chất lỏng thu được phân 2 lớp, este nhẹ hơn nước nên nổi lên trên bề mặt.
  • Phương trình phản ứng:            CH3COOH + C2H5OH     \overset{H_{2} SO_{4} đ, t^{\circ } }{\rightleftharpoons}   CH3COOC2H5 + H2O

Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hóa

  • Cách tiến hành: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy dều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Sau 8-10 phút, rót thêm vào hỗn hựp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội và quan sát.

  • Hiện tượng: Có lớp chất rắn nhẹ nổi lên trên mặt dung dịch.
  • Giải thích: Đó là muối natri của axit béo, thành phần chính của xà phòng.
  • Phương trình phản ứng:                (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2

  • Cách tiến hành: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, rồi gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH)2. Cho thêm vào đó 2 ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng. Sau đó đun nóng ống nghiệm, quan sát. 

  • Hiện tượng: Kết tủa bị hòa tan, dung dịch tạo thành có màu xanh lam đặc trưng, đun nóng thấy xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
  • Giải thích: Khi cho glucozo và tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức đồng glucozo màu xanh lam, đun nóng tạo kết tủa màu đỏ gạch Cu2O.
  • Phương trình phản ứng:

CuSO4   +   2NaOH  →   Cu(OH)2   +  Na2SO4

2C6H12O6   +   Cu(OH)2   →   (C6H11O6)2Cu (phức đồng màu xanh lam) + H2O

C5H11O5CHO   +  2Cu(OH)2   +  NaOH  \(\underrightarrow{t^o}\)    C5H11O5COONa  +  Cu2O↓  +  3H2O

Thí nghiệm 4: Phản ứng của hồ tinh bột với iot

  • Cách tiến hành: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 - 2 ml dung dịch hồ tinh bột (hoặc nhỏ vài giọt dung dịch iot lên mặt cắt củ khoai lang tươi hay sắn tươi). Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội. Quan sát các hiện tượng thí nghiệm. 

  • Hiện tượng: Nhỏ dd iot vào hồ tinh bột → dung dịch chuyển sang màu xanh tím; đun nóng → dung dịch mất màu; để nguội → dung dịch lại chuyển lại màu xanh tím.
  • Giải thích: phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra dung dịch có màu xanh tím. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu dung dịch. Khi để nguội, iot bị hấp thụ trở lại làm cho dung dịch lại chuyển màu xanh tím.