a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,4 0,2 0,2
b) \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100\%}{100}=14,6\%\)
c) \(m_{CaCl_2}=0,2.101=20,2\left(g\right)\)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,4 0,2 0,2
b) \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100\%}{100}=14,6\%\)
c) \(m_{CaCl_2}=0,2.101=20,2\left(g\right)\)
khi cho 200 g dung dịch HC1 tác dụng với CaCO, ( dư) thi thu được 4,48 lit khí ( ở đktc). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tinh khối lượng muối thu được sau phản ứng. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCI.
cho 200g dd Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120g dd HCl. Sau phản ứng thu được dd muối có nồng độ 20%. tính
a. Khối lượng của chất tan trong mỗi dd
b. Tính nồng độ % của 2 dd ban đầu
Cho 24,8 g hỗn hợp 2 muốinacl, bacl2 tác dụng vừa đủ với 200ml dd h2so4, sinh ra được 23,3 g chất kết tủa a, viết các phương trình phản ứng hóa học cho các phản ứng xảy ra b, tính thành phần phần trăm các muối trong hỗn hợp c, tính nồng độ mol của dung dịch h2 SO4 loãng dùng
cho 15g muối cacbonac của kim loại hóa trị (II) tác dụng vừa đủ với dd HCl. Sau phản ứng thu được 3.36 lít khí (ĐKTC)
a. tính khối lượng muối thu được
b. xác định kim loại trong muối trên
Cho 14,3 g hỗn hợp A gồm Al Zn Mg tác dụng vừa đủ với V(ml) dd HCl 2M, sau phản ứng người ta thu được dd B và 11,2L khí H2 ở (đktc) a) tính V b) Cô cạn dung dịch B Hỏi thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan c) Tính thành phần % của hỗn hợp A theo khối lượng biết tỉ lệ mol của Mg và Al 1:1 d) Cho dung dịch xút (dư) vào dd B ta được kết tủa C. Lọc kết tủa C (đem nung đến khối lượng không đổi ta được m(g) chất rắn D tính m Giúp mình vớiii
Hòa tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3, muối CO3 của kim loại R vào axit HCl 7,3 phần trăm vừa đủ thu được dung dịch D và 3,36l khí CO2( đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D = 6,028 phần trăm
a) Xác định kim loại R và thành phần phần trăm theo khối lượng trong C
b) Cho NaOH dư vào D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất dằn còn lại sau khi nung
Hòa tan hoàn toàn một lượng bột BaCO3 bằng dd HCl 7,3% sau phản ứng thu được dung dịch Acó nồng độ HCl 2,2,8%. Tính C% của dung dịch muối thu được trong A
Cho 34,2 g Ba(OH)2 vào 240 gam dung dịch Na2SO4. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng kết tủa thu được. c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Na2SO4 đã dùng
Cho 9,2 g bột x gồm Mg và Fe vào 200 ml dd CuSO4 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch y và 15,6 g chất rắn
a) tính khối lượng mỗi kim loại trong x
b) Cho y tác dụng với lượng dư dung dịch naoh tính khối lượng kết tủa thu được khi kết thúc các phản ứng