Hòa tan hoàn toàn 1,6 g CuO vào 300 gam dd H2SO4
. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 16,2 g ZnO cần vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
c, Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan . Tính m
Hòa tan hoàn toàn 6 gam magie oxit vào 200g gam dung dịch axit nitric thu được dung dịch Y. Tính nồng độ phần trăm của muối magie nitrat dung dịch Y.
A. 15,68%.
B. 10,78%.
C. 20,36%.
D. 28,15%
Hòa tan hoàn toàn 24 gam SO3 vào nước, thu được dung dịch X có nồng độ 20% (loãng, khối lượng riêng là 1,14 g/ml).
a) Tính thể tích dung dịch X thu được.
b) Hòa tan m gam Fe vào dung dịch X ở trên, phản ứng xảy ra vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch T và V lít khí (ở 25 độ C và 1 bar).
- Tính các giá trị của m và V.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch T.
hòa tan hoàn toàn 0.48 gam mg trong dung dịch hcl 3,65% vừa đủ a.tính thể tích thu được(đktc) b.tính khối lượng hcl cần dùng c.tính độ phần trăm
Hoàn toàn hòa tan 11,2g sắt trong 200ml dd HCl. Tính nồng độ phần trăm mol của dung dịch thu thu được. Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Cho 16 gam đồng (II) oxit tác dụng vừa đủ với 1 lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 10%. Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được là:
Để hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp FeO và CuO cần vừa đủ 250ml dung dịch H2SO4 1M (loãng)
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b,Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c,Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Bài 7: Hòa tan hết 12,4 gam Na2O vào nước, thu được 200 gam dung dịch X. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. b) Hấp thụ toàn bộ V lít khí SO2 (ở 25oC và 1 bar) vào lượng dung dịch X ở trên, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. - Tính giá trị của V. - Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.