a)
$n_{Mg} = \dfrac{0,48}{24} = 0,02(mol)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{Mg} = 0,02(mol)$
$V_{H_2} = 0,02.22,4 = 0,448(lít)$
b)
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,04(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,04.36,5}{3,65\%} = 40(gam)$
c)
Sau phản ứng, $m_{dd} = 0,48 + 40 - 0,02.2 = 40,44(gam)$
$C\%_{MgCl_2} = \dfrac{0,02.95}{40,44}.100\% = 4,7\%$
Số mol của magie
nMg = \(\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{0,48}{24}=0,02\left(mol\right)\)
Pt : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,02 0,04 0,02
a) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,02 . 22,4
= 0,48 (l)
b) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,02.2}{1}=0,04\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl = nHCl . MHCl
= 0,04 . 36,5
= 1,46 (g)
Khối lượng của dung dịch axit clohidric cần dùng
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{1,46.100}{3,65}=40\) (g)