a) nH2= 0,45(mol)
PTHH: Mg +2 HCl -> MgCl2+ H2
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
-> nHCl=nCl- = 2.nH2=0,9(mol)
=> m(muối)= mCl- + m(Mg,Fe)= 0,9.35,5+ 23,1=55,05(g)
a) nH2= 0,45(mol)
PTHH: Mg +2 HCl -> MgCl2+ H2
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
-> nHCl=nCl- = 2.nH2=0,9(mol)
=> m(muối)= mCl- + m(Mg,Fe)= 0,9.35,5+ 23,1=55,05(g)
Hòa tan 1,93g hỗn hợp gồm Al và Fe trong dd HCl, thấy thoát ra 0,13g khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo thành trong dd là bao nhiêu ?
Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối so với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít H2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Cho m gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và FeCO3 trong 150 gam dung dịch chứa 1,32 mol HNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, thấy thoát ra 0,12 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau gồm CO2, N2O và đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z, thu được 2,16 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,98
B. 1,54
C. 2,21
D. 3,12
Câu 1 : Cho 11 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,96 lít khí ( ở đktc ) . Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X ?
Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam este đơn chức X thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O . Đun 4,4 gam X với dung dịch NaOH dư cho đến khi kết thúc phản ứng , thu được 3,4 gam muối . Xác định các công thức cấu tạo của X ?
Cho m gam hỗn hợp E gồm Al (a mol), Zn (2a mol), Fe (a mol), 0,12 mol NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,08 mol H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H2 với tổng khối lượng 4,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được (m + 85,96) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1,27 lít dung dịch KOH. Số mol Fe3+ có trong X là?
A, 0,44
B, 0,4
C, 0,35
D,0,3
Cho a gam bột Fe phản ứng với hỗn hợp gồm 14,6 gam HCl và 25,6 gam CuSO4, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng 0,7a gam và x lít khí ở đktc. Giá trị của a và x là:
Hòa tan hết 15,24g hỗn hợp Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 và dung dịch chứa 22,265g HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 31,475g chất tan và thấy thoát ra 1,68l hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z; 88,615g kết tủa và thấy thoát ra 0,224 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35,4
B. 34,5
C. 37,8
D. 47,6.