Cho 100ml dd MgCl2 19%, khối lượng riêng 1,1 g/ml vào 300ml dd NaOH 2M. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A
a/ tính khối lượng chất rắn A
b/ tính khối lượng chất tan có trong nước lọc
? Câu 3: Cho 10,8 gam FeO tác dụng với 400 ml dung dịch HCI 0,5M được dung dịch A. Lấy hết dung dịch A cho vào dung dịch NaOH dư được kết tủa B, lọc kết tủa B rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được rắn C. Hỏi khối lượng rắn C là bao nhiều gam?
Cho 19,3g hỗn hợp Al, Cu, Mg tác dụng với dd HCL dư, thu được 14,56l H2 ở đktc. Lọc lấy nước lọc cho tác dụng với dd NaOH dư, thu lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi, cân được 8g. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
1/Cho10g hh cu và cuo tdụng vói 200 ml dd h2so4 2M. Phản ứng kết thúc, lọc tách riêng phần ko tan cân nặng được 6g
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thành phần % về khối lượngcủa mỗi chát trong hỗn hợp ban đầu
c) tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng. Biết thể tích của dd thay đổi ko đáng kể
2/ Hòa tan hoàn toàn 12g Mg bằng dd hcl 2M. Dd thu được cho tác dụng với một lượng dd naoh dư. Lọc phần kết tủa, rửa sạch rồi nung ở nhiệt đọ cao cho đến khi khối lượng ko đổi thì thu được một chất rắn .
a) viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích dd HCl tối thiểu cần dùng
c) TÍNH KHỐI LƯỢNG NaOH ĐÃ PHẢN ỨNG
d) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
giải dùm e vs ạ
Bài 1: hòa tan m gam hỗn hợp Al và 1 kim loại R hóa trị II đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học vào 500 ml dung dịch HCl 2M thu được 10,08 lít H2 (đo ở đktc) và dd . Trung hòa dd A bằng NaOH sau đó cô cạn dd thu được 46,8 gam hỗn hợp muối khan.
a. tính khối lượng m hỗn hợp kim loại đã hòa tan.
b. xác định kim loại R biết rằng tỉ lệ số mol của R và Al trong hỗn hợp là 3:4
Bài 2: hòa tan a gam nhôm kim loại trong dd H2SO4 đặc nóng có nồng độ 98% (d = 1,84 g/ml). khí SO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dd NaOH 1M.
a. tính thể tích dd H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml ) cần lấy, biết lượng dd lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng
b. tính thể tích dd NaOH cần lấy để hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 trên tạo thành muối trung hòa
Bài 3: hòa tan oxit MxOy bằng lượng vừa đủ dd H2SO4 24,5% thu được dd chứa 1 muối duy nhất có nồng độ 32,20%. tìm công thức của oxit trên
Bài 4: Cho 10 g hỗn hợp Al, Mg,Cu hòa tan bằng dd HCl dư thu được 8,96 dm3 khí (đktc) và dd A, chắt rắn B, lọc lấy chất B đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn cân nặng 2,75 gam
a. tìm % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b. tìm thể tích dd HCl 0,5M cần dùng
Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam fe và 4,8 gam mg tác dụng hoàn toàn với dd hcl dư sinh ra V lít khí h2(đktc)
a) tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
b)tính thể tích dd hcl2m cần dùng?
c)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe và Al trong dung dịch HCl thu được dung dịch A. cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư. lọc hết kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 g chất rắn. tính % khối lượng mối kim loại trong hỗn hợp
hỗn hợp 3 kim loại Cu Fe Mg được hòa tan hết bằng H2 SO4 loãng dư thấy thoát ra khí A nhận được dung dịch B và chất rắn D thêm KOH dư vào dung dịch B thu được kết tủa E dung dịch F kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn g viết phương trình hóa học xác định A,B,D,E,F
Hoà tan hết 25g hỗn hợp 2 kim loại gồm sắt và đồng bằng 500ml dd HCl thu được 4,48 lít khí (đktc).
a, Tính khối lượng kim loại từng hỗn hợp.
b, Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi khối lượng trong hỗn hợp ban đầu.
c, Dùng toàn bộ khí H2 thu được đem khử hoàn toàn 1 lượng sắt oxit vừa đủ là 11,6g.Xác định công thức hoá học của oxit sắt.
(MÌNH CẦN GẤP!!!)