mHCl (trong dd)= 200.36,5%= 18,25(g)
=> mHCl(tổng)= 7,3+18,25= 25,55(g)
=> C%ddHCl = \(\frac{25,55}{200+7,3}.100\approx12,325\%\)
mHCl (trong dd)= 200.36,5%= 18,25(g)
=> mHCl(tổng)= 7,3+18,25= 25,55(g)
=> C%ddHCl = \(\frac{25,55}{200+7,3}.100\approx12,325\%\)
Hòa tan 200g dung dịch Na2CO3 10,6% vào 400g dung dịch HCl 14,6% sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí CO2 (đktc).
a) Tính V
b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dich A.
Giúp mình giải bài này nhé!
Hòa tan 4,8 gam Magie vào 200ml dung dịch HCl 2,5M
a) Tính thể tích chất khí thu được ở đktc
b) Tính nồng độ dung dịch thu được (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Trộn 300g dung dịch HCl 7,3% với 200g dung dịch NaOH 4%. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được.
Hòa tan 13,5 gam Al trong m gam dung dịch HCl 14,6%, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 672 ml khí ở đktc. Tính C% của dung dịch thu được.
1/ Cho 11.5g Na vào 200g dung dịch HCl 3.65%
a. Tính thể tích H2 (đktc)
b. Tính nồng độ dung dịch các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
2/ Trung hoà HCl a% với dung dịch NaOh 16%. Sau phản ứng thu được dung dich muối có nồng độ là 9%. Tính a%
Trộn 300g dung dịch HCl 7,3% với 200g dung dịch NaOH 4%. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được.
cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với 200g dung dịch HCl thu được 4,15g các mới clorua
a) Tính C% của dung dịch HCl
b) Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 14 gam kim loại A bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) (dư 10%), thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c/ Tính CM của dung dịch HCl và dung dịch muối sau phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 14 gam kim loại A bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) (dư 10%), thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c/ Tính CM của dung dịch HCl và dung dịch muối sau phản ứng.