\(a)Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O\\ \) (Phản ứng oxi hóa khử)
\(CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O\\ b) n_{Cu} = n_{SO_2} = \dfrac{0,672}{22,4} = 0,03(mol)\\ \%m_{Cu} = \dfrac{0,03.64}{3,2}.100\% = 60\%\\ \%m_{CuO} = 100\%-60\% = 40\%\)
\(a)Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O\\ \) (Phản ứng oxi hóa khử)
\(CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O\\ b) n_{Cu} = n_{SO_2} = \dfrac{0,672}{22,4} = 0,03(mol)\\ \%m_{Cu} = \dfrac{0,03.64}{3,2}.100\% = 60\%\\ \%m_{CuO} = 100\%-60\% = 40\%\)
Hòa tan hoàn toàn 2,72 g hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 672 ml khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
a) Viết PTHH các phản ứng sảy ra. Cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử ?
b) Tính % theo khối lượng các chất trong A
Hòa tan hoàn toàn 13,6 (g) hỗn hợp Fe và CuO vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí SO2 ở đktc
a) Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính số mol H2SO4 loãng phản ứng
Cho hỗn hợp A gồm Cu và Fe. Cho m gam A vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2( đktc). Cũng m gam A cho tan hết vào axit H2SO4 đặc, nóng dư thu được 10,08 lít( đktc) khí SO2( sản phẩm khử duy nhất). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tính thành phần % theo khối lượng các kim loại trong A.
b) Tính khối lượng FeS2 cần thiết để điều chế được lượng axit H2SO4 đặc ở trên. Biết rằng axit H2SO4 đặc đã được lấy dư 10% so với lượng phản ứng và quá trình sản xuất làm hao hút 4%.
Cho 11g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng dư, thu được 10,08 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và đúng dịch A. a. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng biết dd H2SO4 có nồng độ 98% và đã dùng dư 20% so lượng cần thiết đểu phản ứng.
Hòa tan 16,7 g hỗn hợp Zn, ZnO trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng ( vừa đủ), thu được 1,568 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất
a) Viết PTHH. Tính khối lượng của Zn và ZnO
b) Tính khối lượng của muối sunfat thu được
Cho hỗn hợp A gồm m gam Al và 46,4 gam Fe3O4. Nung nóng A để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm sau một thời gian thu được chất rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ thu được 5,6 lít khí có mùi sốc duy nhất (đktc). Giá trị của m là
Cho 15,6gam hỗn hợp A gồm Zn,Cu,Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan hết trong dd H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 7,84l khí SO2 *dktc. Phần 2 tác dụng với oxi dư thu được m gam hỗn hợp oxit. Tìm m
1/ Cho 13,2(g) hỗn hợp X gồm hai kim loại M và Cu (M chiếm 21,95% về khối lượng ) vào 100g dung dịch H2SO4 98% đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 6,72(l) SO2 (đktc). Tìm kim loại M và C%của CuSO4 trong dung dịch Y
2/ Cho hỗn hợp 9,1g Cu và Al vào H2SO4 đặc, nguội dư thu được 2,24(l) khí (đktc) . Tính % số mol Al trong hỗn hợp ban đầu
5. Đun nóng hỗn hợp gồm 5,4g Al và 4,8g bột lưu huỳnh trong đk ko có oxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , người ta thu đc chất rắn Y. Thành phần % về khối lượng các chất có trong Y là?
8. Trộn 1,93g hỗn hợp A gồm bột Zn và bột Cu với 0,96g bột lưu huỳnh , rồi đun nóng. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn ngươic ta thu đc hỗn hợp rắn B chỉ gồm các muối sunfua. Thành phần % về khối lượng các muối sunfua có trong B là?
9. Trộn 14,8g hỗn hợp bột Fe và bột Cu vs 1 lượng bột lưu huỳnh rồi đun nóng. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn người ta thu đc 22,8g hỗn hợp rắn Z chỉ gồm các muối sunfua. Thành phần % về khối lượng các kim loại có trong Y là?