nHCl= 2nH2= 0,04.2= 0,08 mol
\(\rightarrow\) mHCl= 0,08.36,5= 2,92g
mH2= 0,04.2= 0,08g
m = m muối= 1,45+2,92-0,08= 4,29g
nHCl= 2nH2= 0,04.2= 0,08 mol
\(\rightarrow\) mHCl= 0,08.36,5= 2,92g
mH2= 0,04.2= 0,08g
m = m muối= 1,45+2,92-0,08= 4,29g
khi hoà tan 23,6 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu tác dụng vừa hết với 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và còn lại 1,86 gam kim loại không tan.
a/ viết phương trình
b/ tìm % khối lượng kim loại trong mỗi hỗn hợp
c/ tìm thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
---cảm ơn mọi người nhiều ạ---
Cho 22,1 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn tác dụng với H2SO4 dư thu được 12,3 lít H2 ở đktc và dung dịch Muối B.
a. Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp. Biết thể tích H sinh ra do Mg gấp 2 lần do Fe tạo ra.
b. Đem cô cạn dung dịch B thu được bao nhiêu gam Muối khan.
Hòa tan hoàn toàn 4,35 g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa 1 chất tan có nồng độ 0,06M và 0,336 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại M và oxit của M
Bài 1 : Hòa tan hết 26,43 g hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO nằng 796 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2 M ( Vừa đủ ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,368 lít H2(đktc). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là bao nhiêu ?
Bài 2 : Nhiệt phân m gam hỗn hợp X gồm Al(oh)3 , Fe(oh)3 , Mg(oh)2 và Cu(oh)2 thu được m' gam hỗn hợp Y gồm các oxit và 9 gam H2O. Thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng để hòa tan hết m gam hỗn hợp X là bao nhiêu
Hòa tan 24,3g hỗn hợp 2 kim loại là Al và Zn tác dụng với dung dịch HCl 7,3%. Sau phản ứng thu được 13,44g khối lượng H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng.
1.Hoà tan một oxit kim loại bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,8%. Tìm công thức của oxit ban đầu
2.Cho 20 gam hỗn hợp Zn,Cu,Ag tác dụng với dung dịch HCl dư,thu được 2,24 lít khí (đktc) .Nếu cũng hỗn hợp đó đem nung trong không khí (dư) thì thấy khối lượng chất rắn tăng thêm 3,2 gam .Xác định % khối lượng kim loại trong hỗn hợp
3.Hoà tan 18,4gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và IIIbằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và khí B .Đem đốt cháy 1/3 khí B đến hoàn toàn được 3gam nước.Hỏi cô cạn A được bao nhiêu gam chất rắn khan
4.Nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HCl và ngược lại
giúp mk vs mn
Câu 2: Cho 24,8 g hỗn hợp Cu2S và FeS có cùng số mol, tác dụng với H2SO4đ dư, đun nóng thấy thoát ra V lít SO2 (ở đktc). Tính giá trị của V và khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng? Tính số mol axit đã tham gia phản ứng? Cho dung dịch sau phản ứng với KOH dư thu được m gam hỗn hợp hai chất rắn, nung chất rắn tới khối lượng không đổi chỉ thấy hỗn hợp hai oxit nặng a gam. Tính giá trị của m và a?
Cho 24g hỗ hợp gồm Cu và Fe tác dụng với 200ml dung dịch HCl thấy thoát ra 4.48l (đktc) và A(g) chất rắn a. Tính % về khối lượng của kim loại trong hỗn hợp b. Tính Cm HCl
Hóa học 9
Hỗn hợp A gồm 3 hợp chất oxit của sắt có cùng số mol. Đem hòa tan hoàn toàn m(g) A vào dung dịch HCl dư thì được dung dịch có chứa 6,78 (g) muối khan. Tính m
Mong giúp đỡ ạ