Giả sử mdd H2SO4 = 98g
--> nH2SO4 = 0,1
RO + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2O
0,1......0,1............0,1
Ta có phương trình
\(\dfrac{0,1\times\left(R+96\right)}{0,1\left(R+16\right)+98}\) . 100 = 15,14
=> R = 65
=> R là Zn
Giả sử mdd H2SO4 = 98g
--> nH2SO4 = 0,1
RO + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2O
0,1......0,1............0,1
Ta có phương trình
\(\dfrac{0,1\times\left(R+96\right)}{0,1\left(R+16\right)+98}\) . 100 = 15,14
=> R = 65
=> R là Zn
hòa tan một kim loai R có hóa trị không đổi trong một lượng dung dịch h2so4 9,8% vừa đủ thu được dd muối nồng độ 15,14%. Xác định kim loại R
hòa tan hoàn toàn b (g) oxit kim loại có hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 15,8% thu được dung dịch muối có nồng độ 22,959% . Xác định tên oxit kim loại
Để hòa tan hết 10,2g oxit của một kim loại M hóa trị III cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 9,8% thu được dung dịch A
a) Xác định công thức oxit kim loại và tính C% muối trong dd A
b) Cô cạn dd A thu được 6,66g muối M2(SO4)3.nH2O. Xác định n
hòa tan x gam kim loại M ( có hóa trị II ) vào 200g dung dịch HCl 7,3% ( vừa đủ ) thu được dung dịch trong đó nồng độ của muối là 12,05% . Tính x và xác định tên kim loại M
Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm canxi và kim loai R (hóa trị II) tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lit khí ( đktc). Xác định kim loại R
Hoà tan 3,2 gam oxit của một kim loại hoá trị ( III) bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng.
Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại R trong 250ml dung dịch H2SO4 0,3M.dung dịch thu được còn chứa axit dư phải trung hòa bằng 60ml dung dịch NaOH 0,5M.Tìm R
Hòa tan hoàn toàn 1 oxit kim loại M (hóa trị k đổi) bằng 1 lượng vừa đủ dd H2So4 có nồng độ 9,8% thu đc dd muối sunfat có nồng độ 11,54% . Xác định kl M