Một thùng hình trụ tròn cao 1,6m đựng đầy nước.
a)Tính áp suất của nước lên điểm B ở đáy thùng?
b)Tính áp suất lên một điểm A ở cách mặt thoáng chất lỏng trong thùng 0,2m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3
Một thùng cao 80cm đựng đầy chất lỏng áp suất tác dụng lên điểm A ở đáy thùng là 8000pa.
a) Tính trọng lượng riêng của chất lỏng
b) Tại điểm B cách đáy thùng 20cm thì độ lớn áp suất chất lỏng là bn?
Lực nào sau đây không có giá trị bằng áp lực?
Trọng lực của vật trượt trên mặt sàn nằm ngang.
Trọng lực của xe khi đang lên dốc.
Lực búa tác dụng vuông góc với mũ đinh.
Trọng lực của quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang.
Câu 2: Có ba lực cùng tác dụng lên một vật như hình vẽ bên. Lực tổng hợp tác dụng lên vật là:
75N
25N
50N
125N
Câu 3: Điều nào sau đây không đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm và tỉ lệ nghịch với độ sâu.
Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép
Trong chất lỏng, ở cùng một độ sâu thì áp suất là như nhau.
Câu 4: Đồ thị nào sau đây diễn tả sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều?
Hình 2
Hình 4
Hình 1
Hình 2
Câu 5: Một máy nén thủy lực có S = 4.s; Nếu tác dụng một lực f = 150N vào pit tông nhỏ, thì lực nâng tác dụng lên pit tông lớn là bao nhiêu?
1200 N
900 N
1000 N
600 N
Câu 6: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn
Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi
Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn
Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn
Câu 7: Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng , chiều cao ; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng , chiều cao . Nếu gọi áp suất tác dụng lên đáy bình 1 là , lên đáy bình 2 là thì ta có:
Câu 8: Câu nào sau đây chỉ nói về chất lỏng là đúng?
Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng
Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
Câu 9: Một thỏi thép hình lập phương có khối lượng 26,325 kg tác dụng một áp suất lên mặt bàn nằm ngang. Cạnh của hình lập phương đó:
150cm
15cm
44,4 cm
22,5 cm
Câu 10: Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc . Trong nửa thời gian còn lại người đó đi với vận tốc , đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc . Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là:
11,67km/h
10,9 km/h
15km/h
7,5 km/h
1. Một bình hình trụ cao 1,8m đựng đầy rượu. Biết khối lượng riêng của rượu là 800kg/m3. Áp suất của rượu tác dụng lên điểm M cách đáy bình 20cm là:
A. 1440Pa B. 1280Pa C. 12800Pa D. 1600Pa
2. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Trọng lượng của người đó là:
A. 51N B. 510N C. 5100N D. 5,1.104N.
16. Khi vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì
A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.
B. vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
C. vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.
D. vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
3. Lực ma sát trượt xuất hiện khi
A. cái tủ đứng yên trên sàn nhà. C. bánh xe lăn trên đường.
B. hộp bút nằm yên trên mặt bàn nghiêng. D. cái ghế bị kéo lê trên mặt sàn.
4. Cách làm nào sau đây tăng được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
B. Giảm lực ép lên mặt tiếp xúc D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
5. Một vật có khối lượng 2,5kg được buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây bằng một lực là bao nhiêu để vật đứng yên?
A. F > 25N. B. F = 25N. C. F < 25N. D. F = 2,5N.
6. Trường hợp nào sau đây không liên quan đến quán tính của vật?
A. Bút máy tắc ta vẩy cho ra mực.
B. Khi áo có bụi, ta giũ mạnh áo cho sạch bụi.
C. Khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc.
D. Khi đang chạy nếu bị vấp, người sẽ ngã về phía trước.
7. Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào không đúng?
A. Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
B. Công thức tính vận tốc là : v = s/t.
C. Đơn vị của vận tốc là km/h và m/s.
So sánh áp suất chất rắn, chất lỏng, chất khí?
C1: Áp lực là gì? Nhận biết áp lực của 1 số vật và nêu ví dụ. Viết công thức tính áp suất chất rắn, nêu rõ đại lượng.
C2: Mô tả áp suất chất lỏng. Viết công thúc tính áp suất chất lỏng. Nêu quy tắc bình thông nhau.
C3: Mô tả sự tồn tại của áp suất khí quyển. Giải thích 1 số hiện tượng liên quan, nêu ví dụ.
C4: Lực đẩy Ac-si-mét là gì? Viết công thức.
C5: Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. Nhận biết sự nổi của các vật, nêu ví dụ.
Giúp mh dzoi, huhu. Yeuw may ban nhiuuu <33
Bài 1: Một thùng đựng chứa đầy nước ép cao 1,2 m. Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là bao nhiêu?
Biết trọng lượng riêng của nước ép là 10200 N/m3
Bài 2: Một bình hình trụ cao 0,9 m chứa đầy dầu
a) Tính áp suất của dầu lên đáy bình và ở điểm A cách đáy bình 30 cm.
b) Tính áp lực của dầu lên đáy bình. Biết diện tích đáy của bình là 120 cm2Biết trọng lượng riêng của dầu là 8100 N/m3
Bài 3: Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 1,56.106 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 1,82.106 N/m2
a) Tàu đã nổi lên hay lặn xuống? Vì sao khẳng định được như vậy?
b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10400
N/m3
Câu 1: Ô tô đang chạy trên đướng sẽ chuyển động hoặc đứng yên so với vật mốc trong trường hợp nào dưới đây là đúng?
A. Đứng yên so với người lái xe B. Đứng yên so với cột điện bên đường
C. Chuyển động so với người lái xe D. Chuyển động so với hành khách ngồi trên xe
Câu 2: Một đoàn tàu hỏa đang chạy trên đường ray. Người lái tàu ngồi trong buồng lái. Người soát vé đi lại trên tàu. Các cây cối ven đường và tàu được xem là chuyển động so với vật nào?
A. Người lái tàu B. Đầu tàu C. Người soát vé D. Đường ray
Câu 3: Một người đi bộ với vận tốc không đổi là v = 4,4 km/h. Hỏi khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là bao nhiêu km, biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là t = 15 phút?
A. S = 4.4km B. S = 1,5km C. S = 1,1km D. S = 15km
Câu 4: Khi chỉ có lực tác dụng lên vật nếu vật không bị biến dạng thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Vận tốc không thay đổi B. Vận tốc giảm dần
C. Vận tốc tăng dần D. Vận tốc thay đổi
Câu 5: Có thể giảm lực ma sát bằng cách:
A. Giảm độ nhám giữa các mặt tiếp xúc B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc D. Tăng diện tích của mặt tiếp xúc
Câu 6: Đặt một con búp bê đứng yên trên xe lăn rồi bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào?
A. Ngã sang trái B. Ngã sang phải C. Ngã ra phía sau D. Ngã về phía trước
Câu 7: Khi nói về áp suất của chất lỏng. Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất trong các câu phát biểu sau:
A. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình.
B. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở thành bình.
C. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất lên vật nằm trong lòng nó..
D. Chất lỏng gây ra áp suất lên mọi phương, lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
Câu 8: Trong một bình đựng chất lỏng có hai điểm A và B, áp suất tại A gấp 4 lần áp suất tại B:
A. Độ sâu của điểm B gấp 4 lần độ sâu của điểm A.
B. Độ sâu của điểm A gấp 4 lần độ sâu của điểm B.
C. Độ sâu của điểm A và B chênh lệch 4 đơn vị chiều dài.
D. Hai điểm A và B có độ cao ngang nhau.
Câu 9:Trong các ví dụ sau, ví dụ nào liên quan đến mục đích làm tăng hay giảm áp suất?
A. Chất hàng lên xe ô tô
B. Tăng lực kéo của đầu máy khi đoàn tàu chuyển động
C. Lưỡi dao, lưỡi kéo thường mài sắc để giảm diện tích bị ép
D. Giảm độ nhám ở mặt tiếp xúc giữa hai vật trượt lên nhau
Câu 10: Một bể chứa dầu cao h = 12m đang chứa đầy dầu. Hỏi áp suất của dầu tại một điểm cách đáy bể 8m là bao nhiêu?(Biết trọng lượng riêng của dầu là d = 8000 N/m3)
A. P = 32000 Pa B. P = 64000 Pa C. P = 96000 Pa D. P = 48000 Pa
Câu 11: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào áp lực của người tác dụng lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Người dùng cả hai chân
B. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập n gười xuống.
C. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ
D. Người đứng một chân
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bình thông nhau?
A. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, lượng chất lỏng ở hai nhánh luôn bằng nhau
B. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở hai nhánh có thể khác nhau
C. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, không tồn tại áp suất chất lỏng
D. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở hai nhánh luôn có cùng độ cao.
Một bình hình trụ cao 70cm , đựng đầy nước.Tính áp suất tại điểm M cách đáy thùng 20cm.Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3