\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\text{→}CaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 (mol)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\text{→}Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,05 0,025 (mol)
Suy ra : x = 0,2 + 0,025 = 0,225
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\text{→}CaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 (mol)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\text{→}Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,05 0,025 (mol)
Suy ra : x = 0,2 + 0,025 = 0,225
Hấp thụ hoàn toàn x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13 gam kết tủa, tính giá trị của x.
cho hỗn hợp chứa 0,2 mol Cu va 0,1 mol Fe3O4 vao 400 ml dung dịch HCl 2M.phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và còn lại là a gam chất rắn B không tan.cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đun nóng trong không khí.sau đó lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu đc b gam chất rắn C .cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.......viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị a , b
Hoà tan m gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba, BaO vào nước thu được 3,0576 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chứa 14,4 gam NaOH. Sục 0,42 mol CO2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Cho từ từ 180ml dung dịch HCl 1,5M thu được 1,25.x mol CO2. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m
nung nóng 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 ( tỷ lệ mol 1:1) với xúc tác V2O5 sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khi y, dẫn y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 45,8g kết tủa. tính hiệu suất phản ứng, biết rằng các thể tích khí đều được đo ở đktc, phản ứng hóa học đã xảy ra như thế nào.
Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.
Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.
a) Tính V
b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.
c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.
Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?
Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?
Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.
Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng
b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?
Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>
Dẫn hoàn toàn 5,6 (l) khí CO2 đi qua dung dịch nước vôi trong NaOH 2M. Sau phản ứng thu được Na2CO3 và H2O a) Tính m của Na2CO3 b) Tính V của Ca(OH)2 giúp mình với ạ, cần gấp
Cho 600 ml dung dịch FeCl3 0,5M tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 1M
a) Viết PTHH. Tinh khối lượng kết tủa thu được?
b) Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã phản ứng
c) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể)
nCO2 | nCa(OH)2 | kết tủa | Dung dịch thu được( dung dịch X) | Yêu cầu | |
TN1 | 0,15 | 0,2 | m(g) | mdd= mdd X - mdd Ca(OH)2 = a(g) | tính m và a |
TN2 | 0,2 | 0,12 | m(g) | mdd= mdd X - mdd Ca(OH)2 = a(g), đun nóng dd X thu được m'g kết tủa. | tính m,m',a |
TN3 | 0,25 | x | 20g | dd X + dd NaOH dư thu được m' gam kết tủa | tính x và m |
TN4 | x | dư | m(g) | mdd giảm=5,6g | tính x và m |
TN5 | x | 0,2 | 13(g) | tính Xmin |
giúp em với
Trộn một dung dịch có hòa tan 0,3 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 32 gam NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung ?
b) Tính khối lượng chất tan trong nước lọc ?