1.
a) Khi ở kì trung gian, lúc NST chưa tự nhân đôi thì số sợi nhiễm sắc là 46
b) Dù ở trạng thái chưa hay đã nhân đôi thì số tâm động vẫn là 46
c) Sau khi NST tự nhân đôi thì số crômatit là 46 x 2 = 92
2. Khi ở kì đầu, số NST kép là 46
1.
a) Khi ở kì trung gian, lúc NST chưa tự nhân đôi thì số sợi nhiễm sắc là 46
b) Dù ở trạng thái chưa hay đã nhân đôi thì số tâm động vẫn là 46
c) Sau khi NST tự nhân đôi thì số crômatit là 46 x 2 = 92
2. Khi ở kì đầu, số NST kép là 46
tế bào sinh giao tử 2n= 20 .hỏi các giao tử của loại đó có bao nhiêu NST . ở thế hệ sau , tế bào của loài đó có bao nhiêu NST và giải thích tại sao hỏi các giao tử
Ở ruồi giấm, cặp NST số 1,2 lần lượt chứa các cặp gen Aa, Bb ; cặp NST số 3 chứa 2 cặp gen dị hợp Dd và Ee; cặp NST số 4 là cặp NST giới tính
a) Viết kí hiệu bộ NST của ruồi giấm đực
b) Em hãy chọn 1 cơ thể ruồi giấm đực có KG xác định như đề bài đã cho. Từ 5 tinh bào bậc 1 của cùng 1 ruồi giấm đực có KG đã chọn GP bình thường ( ko có đột biến) và không có hiện tượng trao đổi đoạn thì có thể tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử? Viết kí hiệu của các giao tử đó
Ở đậu Hà Lan, tính trạng quả lục là trội hoàn toàn so với quả vàng. Hãy xác định :
1. Kiểu gen của cây đậu quả lục dị hợp tử.
2. Cây đậu quả lục dị hợp tử có thể tạo ra những loại giao tử nào?
3. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn sẽ là bao nhiêu khi cho cây đậu quả lục dị hợp tử nói trên lai với cây đậu quả vàng.
Ở hoa dạ lan, màu hoa di truyền theo hiện tượng tính trội không hoàn toàn.
DD: hoa đỏ ; Dd: hoa hồng ; dd: hoa trắng.
Hãy giải thích và lập sơ đồ lai khi thu được con F1 là một trong các kết quả sau:
a) F1 đồng tính.
b) F1 có 4 tổ hợp giao tử.
c) F1 có 2 tổ hợp giao tử.
Ở ruồi giấm, alen A quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trang thân đen. Cặp alen này nằm trên cặp NST số II. Cho các con ruồi giấm cái thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con ruồi giấm đực thân đen, đời F1 có 75% thân xám; 25% ruồi thân đe. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên vs nhau thu được f2.
a, Giải thích kết qua và viết sơ đồ lai từ P đến F1
b, Số con ruồi giấm thân đen mong đợi ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
ở người thuận tay phải là trội (P) so với thuận tay trái (p).Bố mẹ đều thận tay phải, sinh ra được một người con thận tay trái
a,Xác định kiểu gen của con và bố mẹ
b,Nếu bố mẹ sinh thêm một người con người con này có thể thuận tay phải không? Xác xuất là bao nhiêu?
Ở người, hình dạng tóc là tính trạng do gen nằm trên NST thường quy định, gen X quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với gen x quy định tóc thẳng. Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F1 cho mỗi trường hợp sau đây:
a. Bố và mẹ đều có tóc thẳng.
b. Bố và mẹ đều có tóc xoăn.
c. Bố có tóc xoăn, mẹ có tóc thẳng.
Ở bò, hai cặp tính trạng về chiều cao của chân và về màu lông do gen nằm trên NST thường qui định và di truyền đọc lập với nhau.
Chân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng chân thấp .
Lông đen là tính trạng trội ko hoàn toàn so với tính trạng lông vàng , lông đốm ( vàng đen xen kẽ ) là tính trạng trung gian .
a. Hãy lập kí hiệu để qui ước gen. Từ đó viết các kiểu gen có thể có ở từng cặp tính trạng và ở hai cặp tính trạng nói trên.
b.Tổ hợp hai cặp tính trạng nói trên thì số kiểu hình có thể có là bao nhiêu ? hãy liệt kê các kiểu hình đó .
c. Viết các loại giao tử có thể đc tạo ra từ mỗi kiểu gen qui định hai cặp tính trạng nói trên
GIÚP MIK VỚI. MÌNH CẢM ƠN!!!