a, r1 nt R2 \(=>Rtd=\dfrac{U}{I}=200\left(om\right)\)
b,\(Rtd=R1+R2\)\(=>200=R1+R2=>200=75+R2=>R2=125\left(om\right)\)
c,\(=>U1=I1R1=75V=>U2=200-U1=125V\)
a, r1 nt R2 \(=>Rtd=\dfrac{U}{I}=200\left(om\right)\)
b,\(Rtd=R1+R2\)\(=>200=R1+R2=>200=75+R2=>R2=125\left(om\right)\)
c,\(=>U1=I1R1=75V=>U2=200-U1=125V\)
Cho hai điện trở R1=15 ôm ,R2=24 ôm mắc nối tiếp vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng 2,5A a. Tính điện trở tương đương của mạch b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, hai đầu mỗi điện trở c. Mắc thêm điện trở {{R}_{3}} nối tiếp với đoạn mạch trên. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch khi này bằng 2A. Tính điện trở {{R}_{3}}
Điện trở R1= 8 Ω và điện trở R2 Được mắc nối tiếp nhau vào giữa hai điểm A,B. Có hiệu điện thế không đổi bằng 24 V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch đo được là 1,5 A A. Tính hiệu điện thế mỗi đầu điện trở B. Tính R2 C. Thay R2=R3 Hiệu điện thế hai đầu R1 lúc này bằng 3 V tính R3
Cho mạch gồm R1= 30 Ω nối tiếp R2=20 Ω. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 50 V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch
c. Tính CĐDĐ qua mạch và HĐT giữa hai đầu R2
câu 1 : cho đoạn mạch AB có hiệu điện thế U không đổi gồm có hai điện trở R1= 20Ω và R2 mắc nối tiếp . Người ta đo được hiệu điện thế trên R1 là U1 =40V . bây giờ người ta thay điện trở R1 bởi 1 điện trở R1 =10 Ω và người ta đo được hiệu điện thế trên R1 là U1 =25V . hãy xác định hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở R2
câu 2 : Có ba điện trở R1 R2 và R3 . khi mắc chúng nối tiếp với nhau , thì khi đtặ vào 2 đầu đoạn mạch 1 hiệu điện thế u=110V dòng điện trong mạch có cường độ là I1 = 2A . Nếu chỉ mắc nối tiếp R1 và R2 thì cường độ dòng điện trong mạch gồm R1 và R2 là I2 = 5,5 A . còn nếu mắc nối tiếp R1 , R3 thì hiệu điện thế U cường độ dòng điện trong mạch gồm R1 và R3 là I3 = 2,2 A . Tính R1 , R2, R3
câu 3: giữa hai điểm A,B của một đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi và bằng 12V , người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1=10Ω và R2=14Ω
a, tính R tương đương của đoạn mạch
b, Tính CĐDĐ chính , Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở
c, mắc thêm điện trở R3 nối tiếp vơi hai điện trở trên , Dùng vôn kế đo được hiệu điện thế giữa 2 đầu R3 là U3 =4V . Tính R3
Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 8Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 2A. Thông tin nào sau đây là sai?
Câu trả lời của bạn:
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 16V.
B. Điện trở tương đương của cả mạch là 14Ω.
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 28V.
D. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A.
Bài 2: Cho hai điện trở R1 = 24 , R2 = 16 mắc nối tiếp a) Tính điện trở tương đương R12 của đoạn mạch b) Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 16 V . Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở ?
cho ba điện trở R1= 3; R2=4; R3= 5 mắc nói tiếp nhau, biết hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 LÀ 6V
a/ tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b/ tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và cả mạch
cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp R1 = 60 ôm r2 = r3 = 12 ôm hiệu điện thế hai đầu R1 là 5V a, vẽ sơ đồ mạch điện tính điện trở tương đương b , tính cường độ dòng điện qua các điện trở và mạch chính