a) Kẽm tan dần , sủi bọt khí
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
b) Bột đồng từ đen dần chuyển sang đỏ.
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^0}\) Cu + H2O
a) Kẽm tan dần , sủi bọt khí
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
b) Bột đồng từ đen dần chuyển sang đỏ.
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^0}\) Cu + H2O
Dẫn luồng H2 đi qua hỗn hợp chất rắn A nung nóng chứa : MgO, Na2O, CuO, Fe3O4, BaO. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn B.Hòa chất rắn B vào nước được dung dịch X và chất rắn D không tan. Lấy chất rắn D cho vào dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch M và chất rắn R. Cho từ từ dung dịch H2SO4 loãng dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y.
Xác định những chất có trong B, X, D, M, R, Y. Viết phương trình hóa học minh họa
Cho từ từ luồng khí CO đi qua ống sứ đựng (a) g hỗn hợp gồm sắt và oxit sắt nung nóng, sau phản ứng thu được 64 g kim loại sắt, khi đi ra sau phản ứng cho qua dd nước vôi trong dư được 40 gam kết tủa. Tìm a.
Dẫn 3,36l khí CO ở đktc qua 1 ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp bột oxit kim loại gồm Al2O3, CuO, Fe2O3 vừa đủ cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia chất rắn thu được thành 2 phần bằng nhau:
- Phần thứ nhất được hòa tan vào trong dung dịch H2SO4 dư thu được 0,896l khí H2 ở đktc
- Phần thứ hai được ngâm kỹ trong 600ml dung dịch KOH 0,2M. Để trung hòa hết KOH dư phải dùng hết 20ml dung dịch CuSO4 1,5M
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thể tích dung dịch axit HCl 1,5M để hòa tan hoàn toàn hết hỗn hợp bột oxit kim loại trên
Cho V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ chứa 2,32g oxit kim loại nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18 Dẫn toàn bộ lượng khí này vào bình chứa 2000ml dung dịch Ba(OH)2 0,015M Kết thúc phản ứng thu được 2g kết tủa và dung dịch A Lọc tách kết tủa rồi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A ta thu được p gam kết tủa Cho toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên vào bình chứa dung dịch HCl dư phản ứng kết thúc ta thu được 0,672 lít H2 (đktc)
Viết các phương trình hóa học xảy ra Tính V,m,p và xác định công thức của oxit kim loại
Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam một oxit sắt nung nóng. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa trắng CaCO3, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Tính khối lượng Fe thu được.
2) Xác định công thức oxit sắt.
Cho CO đi qua 70,25 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại R (R có hóa trị không đổi) nung nóng thu được 3,36(l) khí CO2 và hỗn hợp Y gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4, oxit của kim loại R. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 750ml H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí H2và hỗn hợp Z.Thêm tiếp dung dịch NaOH từ từ cho tới dư vào hh Z, sau phản ứng hòan toàn thu được kết tủa T. Lọc T để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 101,05 gam chất rắn. Xác định CT của oxit kim loại R
Cho 4g kẽm oxit tác dụng với 200g dung dịch axit clohiđric nồng độ 7,3%
a.Lập CTHH
b.Sau phản ứng chất nào còn dư?dư bao nhiêu g
c.C% của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
B1: Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch X và a mol H2. Hãy cho biết trong số các chất sau: Al2O3, NaOH, Na2SO4, AlCl3, Na2CO3, Mg, NaHCO3 và Al, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch X nói trên. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có).
B2: Hỗn hợp X gồm các chất: BaCO3, CuO, MgO, Fe(OH)3, Al2O3. Nung X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp sau nung, thu được khí B và chất rắn C. Cho C vào nước dư, thu được dung dịch D và phần không tan E. Cho E vào dung dịch HCl dư thu được khí F, chất rắn không tan G vào dung dịch H. biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a, hãy xác định thành phần B, C, D, E, F, G, H và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b, từ hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO. Bằng phương pháp hóa học hãy tách các chất ra khỏi hỗn hợp ( khối lượng các oxit trước là sau khi tách không đổi).