Ta có:
\(n_{CO2}=n_{CaCO3}=\frac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:CO+O_{trong.õxit}\rightarrow CO_2\)
\(\Leftrightarrow ma=m_{Fe}+m_O\)
\(\Leftrightarrow ma=64+0,4.16=70,4\left(g\right)\)
Ta có:
\(n_{CO2}=n_{CaCO3}=\frac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:CO+O_{trong.õxit}\rightarrow CO_2\)
\(\Leftrightarrow ma=m_{Fe}+m_O\)
\(\Leftrightarrow ma=64+0,4.16=70,4\left(g\right)\)
Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam một oxit sắt nung nóng. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa trắng CaCO3, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Tính khối lượng Fe thu được.
2) Xác định công thức oxit sắt.
Dẫn từ từ khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam một oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí thoát ra cho vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (d = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn FexOy bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 103,5 gam muối khan. Xác định m và công thức oxit sắt.
cho luồng khí CO đi qua ống đựng a(g) Fe2O3 đốt nóng thu được 4.856g hh chất rắn A gồm Fe, FeO và Fe2O3 dư. Trong A khố lượng FeO gấp 1.35 làn khối lượng Fe2O3. Khi hòa tan A trong 65ml dd H2SO4 0.4M thì thu được 0.448l khí H2, phản ứng xog chỉ còn một lượng sắt dư.a) Viết PTPƯ xảy ra
Cho hh A gồm Fe3O4 và Fe2O3 có khối lượng 16,64g vào một ống sứ được nung nóng. Cho một dòng khí CO đi chậm qua ống sứ đó để CO phản ứng hết, khí CO2 ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dd Ba(OH)2 tạo thành ml gam kết tủa trắng. Chất rắn thu được trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng 14,64 gam gồm: Fe, FeO và Fe3O4 được hòa tan hết trong đ HNO3 dư, đun nóng, được dd Al và 2,015 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính ml và xác định thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hh A
Cho CO đi qua 70,25 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại R (R có hóa trị không đổi) nung nóng thu được 3,36(l) khí CO2 và hỗn hợp Y gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4, oxit của kim loại R. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 750ml H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí H2và hỗn hợp Z.Thêm tiếp dung dịch NaOH từ từ cho tới dư vào hh Z, sau phản ứng hòan toàn thu được kết tủa T. Lọc T để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 101,05 gam chất rắn. Xác định CT của oxit kim loại R
B5: Đem hòa tan hết hỗn hợp Y gồm sắt (II) cacbonat, Magie oxit ,sắt (II) oxit và Magie cacbonat ( trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng) trong dung dịch axit sunfuric 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch Z. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sắt (II) sunfat có trong dung dịch Z. Biết trong dung dịch Z nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat bằng 3,76%.
B6: Hỗn hợp khí X gồm metan, Axetilen và Hidro thu được khi thực hiện phản ứng nhiệt phân Metan ở nhiệt độ cao ( 1500°C có xúc tác) đem đốt cháy hoàn toàn, Sau khi phản ứng kết thúc thu được 26,4g CO2. Hãy tính khối lượng hỗn hợp X đã đem đi đốt.
B7. Cho 1 hỗn hợp X gồm MgCO3, BaCO3, MgCl2 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20% thu được khí A và dung dịch B. cho dung dịch B tác dụng với NaOH vừa đủ thu được kết tủa và dung dịch C .lọc kết tủa, rửa sạch , sấy khô rồi đem nung đến khối lượng không đổi ,thu được 0,6 gam chất rắn. Cô cạn nước lọc thu được 3,835 gam chất rắn. nếu cho khí A vào bình đựng 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thì thu được 0,5 g kết tủa.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng m gam dung dịch HCl 20% đã dùng. ( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Đốt cháy hết m gam cacbon trong oxi thu được hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 . Cho hỗn hợp khí A đi từ từ qua ống sứ đựng 23,2 gam Fe3O4 nung nóng đến phản ứng kết thúc thu được chất rắn B chứa 3 chất ( Fe, FeO, Fe3O4 ) và khí D duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn khí D bởi dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm 14,775 gam kết tủa nữa thì kết thúc phản ứng. Cho toàn bộ chất rắn B vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng CuSO4 đã phản ứng là 0,03mol, đồng thời thu được 21,84g chất rắn E.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính m và tỉ khối của A so với H2
Cho 1 luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0.04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 được nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4.784g. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9.062g kết tủa. Mặt khác hòa tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0.6272 lít H2 (đktc)
A. Tính m mỗi oxit trong A
B. Tính m trong B. Biết rằng trong B số mol Fe3O4 = 1/3 tổng số mol FeO và Fe2O3
Cho V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ chứa 2,32g oxit kim loại nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18 Dẫn toàn bộ lượng khí này vào bình chứa 2000ml dung dịch Ba(OH)2 0,015M Kết thúc phản ứng thu được 2g kết tủa và dung dịch A Lọc tách kết tủa rồi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A ta thu được p gam kết tủa Cho toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên vào bình chứa dung dịch HCl dư phản ứng kết thúc ta thu được 0,672 lít H2 (đktc)
Viết các phương trình hóa học xảy ra Tính V,m,p và xác định công thức của oxit kim loại