Cho hh A gồm Fe3O4 và Fe2O3 có khối lượng 16,64g vào một ống sứ được nung nóng. Cho một dòng khí CO đi chậm qua ống sứ đó để CO phản ứng hết, khí CO2 ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dd Ba(OH)2 tạo thành ml gam kết tủa trắng. Chất rắn thu được trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng 14,64 gam gồm: Fe, FeO và Fe3O4 được hòa tan hết trong đ HNO3 dư, đun nóng, được dd Al và 2,015 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính ml và xác định thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hh A
Cho 1 luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0.04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 được nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4.784g. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9.062g kết tủa. Mặt khác hòa tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0.6272 lít H2 (đktc)
A. Tính m mỗi oxit trong A
B. Tính m trong B. Biết rằng trong B số mol Fe3O4 = 1/3 tổng số mol FeO và Fe2O3
Cho 29,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với với oxi không khí, sau phản ứng thu được 39,2 g hỗn hợp A gồm (CuO, FeO , Fe2O3 và Fe3O4) . Hòa tan hoàn toàn A trong dd H2SO4 loãng, dư . Tính khối lượng muối sunfat thu được.
Một hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe2O3, Nếu hòa tan a gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư thì khối lượng H2 thoát ra bằng 1,00% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a gam hỗn hợp trên bằng H2 dư thì thu được khối lượng nước bằng 21,15% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên.
Hòa tan hết 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong đó tỉ lệ mol giữa FeO và Fe2O3 là 1:1, bằng dd H2SO4 đặc nóng. Kết thúc phản ứng thu đuợc 6,16 lit khi SO2 áktc. Khối lượng của Fe trong hôn hợp X là
Cho 6,48g hỗn hợp Fe, FeO , Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau
Phần 1 : Cho vào cốc đựng lượng dư dd CuSO4 sau phản ứng hoàn toàn thấy lượng trong cốc có 3,32g chất rắn
Phần 2 : Hòa tan bằng dd HNO3 loãng dư thu được dd A và 0,336 lít NO duy nhất ở đktc . Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Chia 8,64g hỗn hợp Fe , FeO , Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho vào cốc đựng lượng dư dd CuSO4 sau phản ứng hoàn toàn thấy lượng trong cốc có 3,32g chất rắn
Phần 2 : Hòa tan bằng dd HNO3 loãng dư thu được dd A và 0,336 lít NO duy nhất ở đktc . Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Cho CO đi qua 70,25 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại R (R có hóa trị không đổi) nung nóng thu được 3,36(l) khí CO2 và hỗn hợp Y gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4, oxit của kim loại R. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 750ml H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí H2và hỗn hợp Z.Thêm tiếp dung dịch NaOH từ từ cho tới dư vào hh Z, sau phản ứng hòan toàn thu được kết tủa T. Lọc T để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 101,05 gam chất rắn. Xác định CT của oxit kim loại R
Ống chứa 4,72 g hỗn hợp Fe , Fe2O3 được đốt nóng rồi cho H2 đi qua đến dư .Sau phản ứng trong ống còn lại 3,92 g Fe . Nếu cho 4,72 g hỗn hợp đầu vào dd H2SO4 lắc kĩ và để phản ứng hoàn toàn , lọc lấy chất rắn, làm khô cân nặng 4,96 g .Tính lượng từng chất trong hỗn hợp