Cho ống thủy tinh chứa 48,8 g hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 đã được đốt nóng. Cho dòng khí H2 đi chậm qua X đến dư. Phản ứng xong, trong ống còn lại 39,2 g Fe.Mặt khác, nếu cho 24,4 g hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư, lắc kỹ và để phản ứng hoàn toàn, lọc lấy chất rắn, làm khô, cân nặng m gam. Tính khối lượng từng chất trong 48,8 g hỗn hợp X và tính m (gam)
cho luồng khí CO đi qua ống đựng a(g) Fe2O3 đốt nóng thu được 4.856g hh chất rắn A gồm Fe, FeO và Fe2O3 dư. Trong A khố lượng FeO gấp 1.35 làn khối lượng Fe2O3. Khi hòa tan A trong 65ml dd H2SO4 0.4M thì thu được 0.448l khí H2, phản ứng xog chỉ còn một lượng sắt dư.a) Viết PTPƯ xảy ra
Cho b gam hỗn hợp Mg , Fe ở dạng bột tác dụng với 300ml dung dịch AgNO3 0,8M , khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A1 và chất rắn A2 có khối lượng là 29,28 g gồm 2 kim loại . Lọc hết chất rắn A2 ra khỏi dung dịch A1 .
1, Viết các pthh của các phản ứng xảy ra .
2, Hòa tan chất rắn A2 trong dung dịch H2SO4 đặc , đun nóng . Hãy tính thể tích khí SO2 (đktc) được giải phóng ra . Thêm vào A1 lượng dư dung dịch NaOH , lọc rửa toàn bộ kết tủa mới tạo thành , rồi nung trong ko khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng ko đổi , thu được 6,4 g chất rắn . Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Mg , Fe ban đầu .
Giải đúg mk tick
Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dd AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m(g) chất rắn Y và dd Z chứa 3 muối . Cho z phản ứng với dd NaOH dư trong điều kiện không có không khí , thu được 1,97 g kết tủa T . Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi tên thu được 1,6 g chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Tính m và a
Hỗn hợp A gồm Mg , Al , Fe
a) Lấy 14,7 g hỗn hợp A cho tác dụng với dd NaOH dư , sinh ra 3,36 lít khí (đktc) . Mặt khác cũng lấy 14,7g hỗn hợp A cho tác dụng với HCl dư sinh ra 10,008 lít khí (đktc) và dd B . Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư , kết tủa tạo thành được rửa sạch , nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng kim loại trong hỗn hợp A .
b) Cho hỗn hợp A tác dụng với dd CuSO4 dư , sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dd HNO3 loãng dư , thu được 26,88 lít NO(đktc) . Tính khối lượng hỗn hợp A
Cho 2,4g hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200ml dd AgNO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd B và 7,88g chất rắn C . Cho B tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,8 g chất rắn
a) Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A
b) Tính CM của dd AgNO3
Hỗn hợp A gồm
a) Lấy 14,7 g hỗn hợp A cho tác dụng với dd NaOH dư , sinh ra 3,36 lít khí (đktc) . Mặt khác cũng lấy 14,7g hỗn hợp A cho tác dụng với HCl dư sinh ra 10,008 lít khí (đktc) và dd B . Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư , kết tủa tạo thành được rửa sạch , nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng kim loại trong hỗn hợp A
b) Cho hỗn hợp A tác dụng với dd CuSO4 dư , sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dd HNO3 loãng dư , thu được 26,88 lít NO(đktc) . Tính khối lượng hỗn hợp A
Cho 1,36g hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch CuSO4. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A nặng 1,84g và dung dịch B. Cho B phản ứng với NaOH dư. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí thu được hỗn hợp 2 oxit nặng 1,2g. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và nồng độ mol/l CuSO4 ban đầu
Cho từ từ luồng khí CO đi qua ống sứ đựng (a) g hỗn hợp gồm sắt và oxit sắt nung nóng, sau phản ứng thu được 64 g kim loại sắt, khi đi ra sau phản ứng cho qua dd nước vôi trong dư được 40 gam kết tủa. Tìm a.