Cho abc (ab + bc + ca) khác 0. Giải phương trình ẩn x.
\(\frac{x-b-x}{a}+\frac{x-a-c}{b}+\frac{x-a-b}{c}=3\)
Giải phương trình:
a,\(\frac{1}{a+b-x}=\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{x}\)(x là ẩn số)
b,\(\frac{\left(b-c\right)\left(1+a\right)^2}{x+a^2}+\frac{\left(c-a\right)\left(1+c\right)^2}{x+b^2}+\frac{\left(a-b\right)\left(1+c\right)^2}{x+c^2}=0\)
Giúp hộ!!!
Câu 1: Giải phương trình:
a) \(\frac{1}{a+b-x}=\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{x}\) (x là ẩn số)
b) \(\frac{\left(b-x\right)\left(1+a\right)^2}{x+a^2}+\frac{\left(c-a\right)\left(1+b\right)^2}{x+b^2}+\frac{\left(a-b\right)\left(1+c\right)^2}{x+c^2}=0\)
(a,b,c là hằng số và đôi một khác nhau)
1.Giải phương trình sau: [x-2015] + [2x-2016]= x-2017
2. Cho ba số thực a,b,c khác nhau thỏa mãn: \(a+\frac{2020}{b}=b+\frac{2020}{c}=c+\frac{2020}{a}\). Chứng minh rằng \(a^2+b^2+c^2=2020^3\)
3. Cho a,b,c là số dương thỏa mãn a+b+c=9. Chứng minh: \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\ge1\)
4. Chứng minh bất đẳng thức sau vớ a,b,c là các số dương: \(\left(a+b+c\right)\times\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\ge9\)
5. Cho a >0, b >0, c >0. Chứng minh rằng: \(\frac{bc}{a}+\frac{ca}{b}+\frac{ab}{c}\ge a+b+c\)
Bài 1: Giải các phương trình:
a) \(x+\frac{2x-1}{1-x}=-1\)
b) \(x+\frac{1}{x}=2\)
Bài 2: Giải các phương trình:
a) \(\frac{x}{x-2}=\frac{x-2}{x-3}\)
b) \(\frac{2x-4}{x-1}-\frac{x-3}{x-2}=1\)
c) \(\frac{x+3}{x-1}-\frac{3}{X-1}+\frac{x^2-2}{1-x^2}=0\)
d) \(\frac{2x+1}{x-3}-\frac{3}{x-2}=2\)
Bài 3: Giải các phương trình sau:
a) \(\frac{2x}{x-1}-\frac{x}{x-2}=\frac{x^2}{\left(x-1\right)\left(x-2\right)}\)
b) \(\frac{1}{x+2}\frac{6}{x-1}+\frac{8}{\left(x+2\right)\left(x-1\right)}=0\)
c) \(\frac{x+2}{x+3}-\frac{x+1}{x-1}=\frac{4}{\left(x+3\right)\left(x-1\right)}\)
d) \(\frac{x-1}{x+2}-\frac{x+1}{x-2}=\frac{x-3}{4-x^2}\)
Giải các phương trình sau bằng cách đưa về dạng ax + b = 0:
\(a,\frac{x-23}{24}+\frac{x-23}{25}=\frac{x-23}{26}+\frac{x-23}{27}\)
\(b,\left(\frac{x+2}{98}+1\right)+\left(\frac{x+3}{97}+1\right)=\left(\frac{x+4}{96}+1\right)+\left(\frac{x+5}{95}+1\right)\)
Bài 1. Giải các phương trình bậc cao bằng phương pháp đặt ẩn phụ
1. (x2-6x)2-2(x-3)2+2=0
2. x4-2x3+x=2
Bài 2: Giải các phương trình sau ( nhóm sau đó đặt ẩn phụ)
1. x2+(\(\frac{x}{x-1}\))2=8
2. \(\frac{\left(x-1\right)^2}{x^2}\)+\(\frac{\left(x-1\right)^2}{\left(x-2\right)^2}\)=\(\frac{40}{49}\)
Bài 3: Giải các phương trình sau ( nhóm sau đó đặt ẩn phụ)
1. \(\frac{1}{x^2}\)+x2=4+\(\frac{1}{x}\)-x
2. x2+\(\frac{1}{4x^2}\)=2x-\(\frac{1}{x}\)+1
Bài 4: Giải các phương trình sau ( nhóm sau đó đặt ẩn phụ)
1. (x2-x+1)2+5x4=6x2(x2-x+1)
2. 5\(\left(\frac{x^2-4}{x^2-1}\right)\)-\(\left(\frac{x+2}{x-1}\right)^2\)-4\(\left(\frac{x-2}{x+1}\right)^2\)=0
Câu 1:
Cho x=\(\frac{b^2+c^2-a^2}{2bc}\);y=\(\frac{a^2-\left(b-c\right)^2}{\left(b+c\right)^2-a^2}\)
Tính giá trị P=x+y+xy
Câu 2:
Giải phương trình:
a) \(\frac{1}{a+b-x}\)=\(\frac{1}{a}\)+\(\frac{1}{b}\)+\(\frac{1}{x}\)(x là ẩn số)
b)\(\frac{\left(b-c\right)\left(1+a\right)^2}{x+a^2}\)+\(\frac{\left(c-a\right)\left(1+b\right)^2}{x+b^2}\)+\(\frac{\left(a-b\right)\left(1+c\right)^2}{x+c^2}\)=0
(a, b, c là hằng số và đôi một khác nhau)
Giải các phương trình sau bằng cách đặt ẩn phụ
a)\(x^3-x^2-\frac{8}{x^3-x^2}=2\)
b)\(\frac{x^2+x-5}{x}+\frac{3x}{x^2+x-5}+4=0\)
c)\(\frac{x^2-x}{x^2-x+1}-\frac{x^2-x+2}{x^2-x-2}=1\)
d)\(\frac{4x}{4x^2-8x+7}+\frac{3x}{4x^2-10x+7}=1\)
e)\(8\left(x^2+\frac{1}{x^2}\right)-34\left(x+\frac{1}{x}\right)+51=0\)
f)\(\left(y+1\right)^4+y\left(y^2+1\right)=0\)