Động năng tối thiểu của α chính là năng lượng thu vào của phản ứng.
Đề bài thiếu khối lượng của α và C.
Bạn tự tìm Wthu của phản ứng nhé.
Động năng tối thiểu của α chính là năng lượng thu vào của phản ứng.
Đề bài thiếu khối lượng của α và C.
Bạn tự tìm Wthu của phản ứng nhé.
Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân Be đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
A.3,125 MeV.
B.4,225 MeV.
C.1,145 MeV.
D.2,125 MeV.
Hạt nhân \(_{84}^{210}Po\) đứng yên, phân rã α thành hạt nhân chì. Động năng của hạt α bay ra chiếm bao nhiêu phần trăm của năng lượng phân rã ?
A.1,9 %.
B.98,1 %.
C.81,6 %.
D.19,4 %.
Hạt prôtôn có động năng 6 MeV bắn phá hạt nhân \(_4^9Be\) đứng yên tạo thành hạt α và hạt nhân X. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương chuyển động của prôtôn với động năng bằng 7,5 MeV. Cho khối lượng của các hạt nhân bằng số khối. Động năng của hạt nhân X là
A.6 MeV.
B.14 MeV.
C.2 MeV.
D.10 MeV.
Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng: \(_2^4 He + _{13}^{27}Al \rightarrow _{15}^{30}P + _0^1n\) . Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng véctơ vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ γ. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α là
A.2,70 MeV.
B.3,10 MeV.
C.1,35 MeV.
D.1,55 MeV.
Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử 14N7 đứng yên, cho ta hạt proton 17O8 và hạt nhân X. Các hạt sinh ra có cùng vectơ vận tốc, cho khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối A của nó. Tỷ số động năng của các hạt sinh ra và các hạt ban đầu là?
A: 1/9 B:17/81 C:1/81 D:2/9
Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân \(_7^{14}N\) đang đứng yên gây ra phản ứng \(\alpha + _7^{14}N \rightarrow _1^1p + _8^{17}O\) . Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α. Cho khối lượng các hạt nhân: mα = 4,0015u; mp = 1,0073 u; mN14 = 13,9992 u; mO17 = 16,9947 u. Biết 1 u = 931,5 MeV/c2. Động năng của hạt nhân \(_8^{17}O\) là
A.2,075 MeV.
B.2,214 MeV.
C.6,145 MeV.
D.1,345 MeV.
Hạt nhân \(_{84}^{210}Po\) đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α
A.lớn hơn động năng của hạt nhân con.
B.chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
C.bằng động năng của hạt nhân con.
D.nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
Dùng prôtôn có động năng K1 bắn vào hạt nhân \(_4^9Be\) đứng yên gây ra phản ứng \(_1^1p + _4^9Be \rightarrow \alpha + _3^6Li\). Phản ứng này thu năng lượng bằng 2,125 MeV. Hạt nhân \(_3^6Li\) và hạt α bay ra với các động năng lần lượt bằng K2 = 4 MeV và K3 = 3,575 MeV (lấy gần đúng khối lượng các hạt nhân, tính theo đơn vị u, bằng số khối). 1 u = 931,5 MeV/c2. Góc giữa hướng chuyển động của hạt α và prôtôn bằng
A.45o.
B.90o.
C.75o.
D.120o.
Cho hạt prôtôn có động năng Kp = 1,8 MeV bắn vào hạt nhân \(_3^7Li\) đứng yên, sinh ra hai hạt α có cùng độ lớn vận tốc và không sinh ra tia γ và nhiệt năng. Cho biết: mp = 1,0073 u; mHe = 4,0015 u; mLi = 7,0144 u; 1 u = 931MeV/c2 = 1,66.10-27 kg. Phản ứng này thu hay toả bao nhiêu năng lượng ?
A.Toả ra 17,4097 MeV.
B.Thu vào 17,4097 MeV.
C.Toả ra 2,7855.10-19 J.
D.Thu vào 2,7855.10-19 J.