Nội dung lý thuyết
NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
I. Lực hạt nhân
II. Năng lượng liên kết của hạt nhân
1. Độ hụt khối
Khối lượng của hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành nó.
Độ chênh lệch giữa hai khối lượng đó được gọi là độ hụt khối của hạt nhân.
\(\Delta m=Zm_p+\left(A-Z\right)m_n-m_X\)
2. Năng lượng liên kết
Đối với hạt nhân \(^A_ZX\), năng lượng liên kết là
\(W_{lk}=\left[Zm_p+\left(A-Z\right)m_n-m_X\right]c^2\)
Hay
\(W_{lk}=\Delta mc^2\)
Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số \(c^2.\)
3. Năng lượng liên kết riêng
Năng lượng liên kết riêng, kí hiệu \(\frac{W_{lk}}{A}\) là đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.
III. Phản ứng hạt nhân
1. Định nghĩa và đặc tính
Các hạt nhân có thể tương tác với nhau và biến thành các hạt nhân khác- quá trình đó gọi là phản ứng hạt nhân.
2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
\(Z_1+Z_2 = Z_3+Z_4\).
\(A_1+A_2 = A_3+A_4\).
3. Năng lượng trong phản ứng hạt nhân
Trong mỗi phản ứng hạt nhân, năng lượng có thể bị hấp thụ hay tỏa ra mặc dù năng lượng toàn phần được bảo toàn.
Xét phản ứng hạt nhân \(A+B \rightarrow C+D\)
Khối lượng hạt nhân tham gia (trước): \(m_t = m_A+m_B\)
Khối lượng hạt nhân sinh ra (sau): \(m_s = m_C+m_D\)
\(W_{tỏa}= (m_t-m_s)c^2\)
\(W_{thu} = (m_s-m_t)c^2.\)