Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, \(HCO_3^-\) và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là 0,1. Cho \(\dfrac{1}{2}\) dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2g kết tủa. Cho \(\dfrac{1}{2}\) dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\)(dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cô cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Dung dịch A chứa NH4+; 0,1 mol Fe2+ ; 0,2 mol NO3- và SO42- tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít khí (đktc)
a) Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất rắn. Tính m
b) Cho 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m
Cho dung dịch G chứa các ion Mg2+ , SO42- , NH4+, Cl- , chia dung dich G thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: tác dụng với NAOH dư đun nóng thu được 0,58g kết tủa và 0,672 lít khí (đktc)
Phần 2: tác dụng với BaCl2 dư đun nóng thu được 4,66g kết tủa
Viết các phương trình phản ứng xảy ra ion rút gon . tính tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch G
Dung dịch X có chứa có ion K+, Mg2+, Cl-, SO42-. Chia dung dịch Y thành 3 phần bằng nhau
- Phần 1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu được 11,6 g kết tủa trắng
- Phần 2 cho tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 114,8 g kết tủa trắng
- Phần 3 cho tác dụng với dd BaCl2 dư thu được 93,2 g kết tủa trắng
a) Tính số mol mỗi ion trong dung dịch X
b) Tính khối lượng muối trong dd X
Có 100 ml dung dịch X gồm NH4+, K+, CO32- ; SO42-. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 2,24 lít (đktc) khí NH3 và 66,3 gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,24 lít (đktc) khí CO2. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m
Cho 12,0 g CaCO3 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 3M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X và V lít CO2 (đktc).
a) Tính V
b) Tính nồng độ mol của các ion trong dd X (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể và CO2 không tan trong nước)
Một dung dịch Y có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và SO42- (x mol). Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là
Cho 200 ml dung dịch X chứa các ion NH4+ (0,5M), K+ (0,1M), SO42- (0,25M), Cl- (aM). Biết rằng dung dịch X được điều chế bằng cách hoà tan 2 muối vào nước. Khối lượng của 2 muối được lấy là
giải dùm mình cần gấp tối nay lúc 10h giúp dùm mình cần gấp
1) Trong số những chất sau, những chất nào có thể phản ứng được với nhau NaOH, Fe2O3, K2SO4, CuCl2,
2) Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn của dung dịch NaHCO3 với từng dung dịch: H2SO4 loãng, KOH, Ba(OH)2 dư.
Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối gồm các ion: Al3+, Fe2+, SO42-, Cl-. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu đucợ 6,46 gam kết tủa. Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 1,6 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn và trong dung dịch X có 0,3 mol Cl-. Tính khối lượng muối trong dung dịch X.