– Vị trí: nằm ngoài cùng.
– Độ dày: Khoảng 15 – 70km
– Đặc điểm: Cứng, rất mỏng, gồm 3 loại đá, từ trên xuống có:
. Trầm tích: Dày mỏng không đều, không liên tục.
. Đá Granít: Là nền các lục địa
. Đá Bazan: Thường lộ ra ở đáy đại dương.
– Gồm:
+ Vỏ lục địa: từ mặt đất đến 70 km
+ Vỏ đại dương: từ mặt đất đến 5 km 2. Lớp Manti
– Vị trí: nằm ở giữa (từ lớp Vỏ đến 2900 km)
– Độ dày: Khoảng 2900 km
– Đặc điểm: Chiếm 80% thể tích, 68,5% khối lượng Trái Đất.
. Rất đậm đặc, quánh dẻo
. Vật chất ở trạng thái rắn.
Thạch quyển : Vỏ Trái Đất và phần trên lớp Manti (sâu khoảng 100km), gồm nhiều loại đá khác nhau, tạo thành lớp vỏ cứng ở ngoài cùng của Trái Đất.
– Gồm:
+ Manti trên: lớp Vỏ đến 700 km.
+ Manti dưới: từ 700 km đến 2900 km. 3. Nhân Trái Đất
– Vị trí: nằm ở trong cùng (từ 2900 km đến 6370 km)
– Độ dày: Khoảng 3470 km
– Đặc điểm: Vật chất ở trạng thái lỏng. Vật chất ở trạng thái rắn, thành phần hóa học chủ yếu là Ni, Fe.
– Gồm:
+ Nhân ngoài: từ 2900 km đến 5100 km
+ Nhân trong: từ 5100 km đến 6370 km.
Lớp |
Vị trí |
Độ dày
(km) |
Đặc điểm |
1. Vỏ Trái Đất :
– Vỏ lục địa.
– Vỏ đại dương. |
– Ngoài cùng
– Từ mặt đất đến 70 km
– Từ mặt đất đến 5 km |
Khoảng 15-70 |
– Cứng, rất mỏng. – Gồm 3 loại đá, từ trên xuống có: + Trầm tích: Dày mỏng không đều, không liên tục. + Đá Granít: Là nền các lục địa + Đá Bazan: Thường lộ ra ở đáy đại dương. |
2. Lớp Manti:
– Manti trên – Manti dưới |
– Vỏ đến 2900 km
– Vỏ đến 700 km – Từ 700 km đến 2900 km |
Khoảng 2900 |
Chiếm 80% thể tích, 68,5% khối lượng Trái Đất. – Rất đậm đặc, quánh dẻo – Vật chất ở trạng thái rắn. Thạch quyển : Vỏ Trái Đất và phần trên lớp Manti (sâu khoảng 100km), gồm nhiều loại đá khác nhau, tạo thành lớp vỏ cứng ở ngoài cùng của Trái Đất. |
3. Nhân Trái Đất :
– Nhân ngoài – Nhân trong. |
– Từ 2900 km đến 6370 km
– Từ 2900 km đến 5100 km – Từ 5100 km đến 6370 km |
Khoảng 3470 |
– Vật chất ở trạng thái lỏng. – Vật chất ở trạng thái rắn, thành phần hóa học chủ yếu là Ni, Fe. |
Lớp | Vị trí | Độ dày
(km) |
Đặc điểm |
1. Vỏ Trái Đất :
– Vỏ lục địa.
– Vỏ đại dương. |
– Ngoài cùng
– Từ mặt đất đến 70 km
– Từ mặt đất đến 5 km |
Khoảng 15-70 |
– Cứng, rất mỏng. – Gồm 3 loại đá, từ trên xuống có: + Trầm tích: Dày mỏng không đều, không liên tục. + Đá Granít: Là nền các lục địa + Đá Bazan: Thường lộ ra ở đáy đại dương. |
2. Lớp Manti:
– Manti trên – Manti dưới |
– Vỏ đến 2900 km
– Vỏ đến 700 km – Từ 700 km đến 2900 km |
Khoảng 2900 |
Chiếm 80% thể tích, 68,5% khối lượng Trái Đất. – Rất đậm đặc, quánh dẻo – Vật chất ở trạng thái rắn. Thạch quyển : Vỏ Trái Đất và phần trên lớp Manti (sâu khoảng 100km), gồm nhiều loại đá khác nhau, tạo thành lớp vỏ cứng ở ngoài cùng của Trái Đất. |
3. Nhân Trái Đất :
– Nhân ngoài – Nhân trong. |
– Từ 2900 km đến 6370 km
– Từ 2900 km đến 5100 km – Từ 5100 km đến 6370 km |
Khoảng 3470 |
– Vật chất ở trạng thái lỏng. – Vật chất ở trạng thái rắn, thành phần hóa học chủ yếu là Ni, Fe. |