Dựa vào bảng 33.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 và rút ra nhận xét.
Bài 34: Thực hành phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở đông nam bộ
Dựa vào bảng 34.1 SGK/tr.124:
Nhận xét ngành nào có tỉ trọng lớn nhất, ngành nào có tỉ trọng nhỏ nhất? Vì sao?
Dựa vào bảng 33.1, hãy nhận xét một số tiêu chí dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước.
Căn cứ vào bảng 32.1 ( SGK địa 9/ 117 ), kẻ biểu đồ phù hợp và nêu nhận xét tỉ trọng công nghiệp – xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước.
Dựa vào bảng 33.2, hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước.
vấn đề phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước các vùng đông nam bộ. Nêu tên các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía nam. Cho biết vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía nam với cả nước ( làm ơn giúp mình vs câu này quan trọng lắm huhu)
Vẽ biểu đồ thể hiện Một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước,năm 2002 (cả nước = 100%)
Tiêu chí | Tổng GDP | GDP Công nghiệp-xây dựng | Giá trị xuất khẩu |
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam |
35,1
|
56,6
|
60,3 |
Ý nào không đúng với vùng Đông Nam Bộ:
A. Giá trị sản lượng nông nghiệp lớn nhất cả nước.
B. Cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất cả nước.
C. Vùng kinh tế năng động nhất cả nước.
D. Giá trị sản lượng công nghiệp lớn nhất cả nước.
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang 29, hãy xác định các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Thủ dầu một:
<#>Lương thực, chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều, đường, sữa, bánh kẹo.
<$>Lương thực, chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều, đường, bánh kẹo
<$>Lương thực, cà phê, thuốc lá, hạt điều, đường, sữa, bánh kẹo.
<$>Lương thực, chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều, sữa, bánh kẹo.