Dựa vào bảng 33.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 và rút ra nhận xét.
vấn đề phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước các vùng đông nam bộ. Nêu tên các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía nam. Cho biết vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía nam với cả nước ( làm ơn giúp mình vs câu này quan trọng lắm huhu)
Ý nào không đúng với vùng Đông Nam Bộ:
A. Giá trị sản lượng nông nghiệp lớn nhất cả nước.
B. Cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất cả nước.
C. Vùng kinh tế năng động nhất cả nước.
D. Giá trị sản lượng công nghiệp lớn nhất cả nước.
Dựa vào bảng 33.2, hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước.
Dựa vào bảng 34.1 (SGK trang 124), vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước. Nêu nhận xét
GIÚP MÌNH VỚI NHÉ !!!
Căn cứ vào bảng 32.1 ( SGK địa 9/ 117 ), kẻ biểu đồ phù hợp và nêu nhận xét tỉ trọng công nghiệp – xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước.
Dựa vào bảng 33.1, hãy nhận xét một số tiêu chí dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước.
Vùng |
Diện tích ( \(km^2\) ) |
Dân số ( triệu ) | GDP ( nghìn tỷ đồng ) |
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam | 28000 | 12,3 | 188,1 |
Ba vùng kinh tế trọng điểm | 71200 | 51,3 | 289,5 |
Dựa vào bảng thống kê trên vẽ biểu đồ hình tròn
( giúp mình với! Mình cần gấp. phiền các bạn ghi giùm mình cách đổi ra %)
Đông Nam Bộ
Câu 1: Hãy nêu 8 điều kiện thuận lợi thuộc vị trí-giới hạn; tự nhiên và dân cư-xã hội đã giúp Đông Nam Bộ trở thành vùng có kinh tế phát triển nhất cả nước.
Câu 2: Dựa vào phần kinh tế của vùng trong Alat hãy trình bày tình hình phát kiển nổi bật kinh tế của vùng.