Dùng V lít khí O2 đốt cháy vừa hết m(g) hỗn hợp X gồm C3H8 và H2S thu được 12,6(g) nước và 13,44 lít hỗn hợp khí Y gồm CO2 và SO2.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính các giá trị của V.
c. Tính giá trị của m biết dY/H2 = 27.
d. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí X so với H2.
Hỗn Hợp X gồm các khí SO2 và O2, tỉ khối của X so với H2 là 24. Ở đktc thể tích của hỗ hợp X là 13,44 lít
1. Tính Khối Lượng của Hỗn Hợp X
2. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí có trong X
3. Tính Khối lượng các chất trong X
Hoà tan 19.3 gam hỗn hợp X (Al,Fe) bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí H2 và dung dịch A, cô cạn dung dịch A thu được 81.7 gam hỗn hợp muối
a, Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b, Tính V (đktc)
c, tính khối lượng của H2SO4 đã tham gia phản ứng
Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với hiđro là 5,875.
a/ Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
b/ Tính % số mol mỗi khí trong hỗn hợp.
c/ Trộn thêm x mol NH3 vào 1 mol hỗn hợp A, ta được hỗn hợp mới (hỗn hợp B) có tỉ khối đối với hiđro là 6,4. Tìm x.
một hỗn hợp A gồm 2 khí O2 và CO2 có tỉ khối đối với H2 =18,4.
a tính % thể tích ccác khí trong hỗn hợp
b. tính khối lượng các khí có trong 9,2 g hỗn hợp khí đó
Cho hỗn hợp A gồm cacbon và S tác dụng với khí oxi dư.Sau phản ứng thu được 4,48 lít(ở đktc)hỗn hợp B gồm SO2 và CO2.tính thể tích khí oxi (ở đktc)đã tham gia là
Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm H2 và C2H2, có tỉ khối so với N2 là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí O2. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. (Các khí đều đo ở đktc).
1) Viết phương trình hóa học xảy ra.
2) Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.
15. Một hỗn hợp X gồm CO2 và một oxit của nitơ có tỉ khối đối với H2 là 18,5. Hãy xác định công thức oxit của nitơ và % thể tích các khí trong hỗn hợp X
Hỗn hợp khí A gồm H2, CO,CH4(đktc).Đốt cháy hoàn toàn 2,24l A(đktc) thu được 1,568l CO2(đktc) và 2,34g H2O
a.Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
b.Tính tỉ khối của A so với hỗn hợp B gồm CO và N2