Đốt cháy hết 4,8g lưu huỳnh trong bình chứa oxi, thu được một hợp chất oxit là lưu huỳnh đioxit SO2.
a- Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b- Tính khối lượng lưu huỳnh đioxit thu được sau phản ứng.
c- Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng lưu huỳnh nói trên.
d- Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế thể tích oxi cho phản ứng trên. Biết hiệu suất phản ứng là 85%
a, PTHH ( I ) : \(S+O_2\rightarrow SO_2\)
b, \(n_S=\frac{m_S}{M_S}=\frac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
- Theo PTHH ( I ): \(n_{SO_2}=n_S=0,15\left(mol\right)\)
-> \(m_{SO_2}=n.M=0,15.\left(32+16.2\right)=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
c, Theo PTHH ( I ): \(n_{O_2}=n_S=0,15\left(mol\right)\)
-> \(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
d, PTHH ( II ): \(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
- Theo PTHH ( II ) : \(n_{KClO_3}=\frac{2}{3}n_{O_2}=\frac{2}{3}.0,15=0,1\left(mol\right)\)
-> \(m_{KClO_3}=n.M=0,15.\left(39+35,5+16.3\right)=18,375\left(g\right)\)
Vậy khối lượng KClO3 là : \(\frac{18,375.100}{85}=26,1\left(g\right)\)
a, PTHH : S+O2→SO2
b, nS=4,8\32=0,15(mol)
- Theo PTHH : nSO2=nS=0,15(mol)
-> mSO2=0,15.(32+16.2)=0,15.64=9,6(g)
c, Theo PTHH : nO2=nS=0,15(mol)
-> VO2=0,15.22,4=3,36(l
d, PTHH : 2KClO3→2KCl+3O2
- Theo PTHH : nKClO3==23.0,15=0,1(mol)
-> mKClO3=n.M=0,15.(39+35,5+16.3)=18,375(g)
Vậy khối lượng KClO3 là : 18,375.100\85=26,1(g)