Một đoạn mạch ADN, mạch thứ nhất của gen có A = 160 = 4% tổng số Nu của ADN; G = 200 = 5% tổng số Nu của ADN. Tổng số nu loại A chiếm 20% tổng số Nu.
1) Tính chiều dài đoạn mạch.
2) Tính số Nu trên mỗi đoạn mạch.
Gen có chiều dài 2550 A, có hiệu số giữa G với một loại Nu khác chiếm 20% so với tổng số Nu của gen. Mạch thứ nhất có A = 75 Nu, mạch thứ hai có số Nu loại X=20 nu. Quá trình phiên mã môi trường cung cấp 375 riboxom loại A. Tìm
a] số nu từng loại của gen
b) số nu trên từng loại trên mạch gốc của gen
c) số ribonu từng loại môi trường cung cấp cho gen phiên mã
3 . Một gen có hiệu số giữa T vs loại nu khác bằng 10% số nu của gen. Mạch gốc của gen có 20% A, mạch bổ sung có X= 10%. Phân tử mARN đc tổng hợp từ gen có khối lượng 45.10^4 dvc. Xác định số lượng từng loại nu của gen, số lượng và tỉ lệ% mỗi loại nu trong gen đã tổng hợp ra mARN đó.
1 gen có 150 ck xoắn. Hiệu số T-G trg gen = 300nu. Số lượng nu T mạch 1 là 400nu, G mạch 2 là 600nu.
a, Xác định số lượng từng loại ribonu của phân tử mARN tổng hợp từ gen trên.
b, Số lượng phân tử mARN đc tổng hợp? Biết khi tổng hợp mARN môi trường đã cung cấp 1500 ribonu loại A.
ADN có L=6120A, A=810, gồm 2 gen dài bằng nhau. Gen1 có A= 15%, ARN1: có A=36%, G=25%, gen2 có ARN2:có A= 10%,G= 30%, Tổng X tự do=1395
a, Tìm số nu mỗi loại của mỗi gen, mỗi loại ARN
b, Số lần sao mã của mỗi gen, số nu tự do mỗi loại ARN
Bt: Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro. Trên mạch 1 của gen có số nucleotit loại A=số nucleotit loại T, số nu loại G gấp 2 lần số nu loại A, số nu loại X gấp 3 lần số nu loại T. Hãy xác định
a, Số nucleotit mỗi loại trên mạch 1 của gen
b, Số nucleotit loại A của gen
một gen của vi khuẩn e. coli dài 0,51 micromet. mạch một của gen có tổng A+T=40% tổng số nucleotit của mạch. trên mach 2 có hiệu số giữa X-G=20% tổng số nucleotit của mạch, G=2A. tính tỉ lệ % và số lượng nu từng loại trên mỗi mạch?
Mọi người giải giúp e mấy bài này với ạ!
Bài 1: Một phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen có 1500 ribônucleôtit trong đó A gấp 2 lần U, gấp 3 lần G, gấp 4 lần X, trên mARN có 5 ribôxôm trượt qua không lặp lại. Tính cùng thời điểm trên mARN ribôxômthứ I tổng hợp được nhiều hơn ribôxôm thứ II 10a.amin, n hiều hơn ribôxôm thứ III 15a.amin, nhiều hơn ribôxôm thứ IV 25a.amin, nhiều hơn ribôxôm thứ V 32a.amin.
1. Tính chiều dài của gen, số lượng, tỉ lệ phần tăm từng loại Nu.
2. Tính số lượng từng loại Nu cần cho gen đó nhân đôi 4 lần liên tiếp.
3. Tính số lượng từng loại ribônucleôtit cần cho gen đó phiên mã 5 lần.
4. Khoảng cách giữa các ribôxôm trên phân tử mARN là bao nhiêu (theo A0).
5. Tính khối lượng phân tử của 1 chuỗi pôlipeptit do gen trên điều khiển tổng hợp, biết rằng khối lượng phân tử của 1a.amin tự do xấp xỉ 130 đvC.
Bài 2. Một gen có tổng số liên kết giữa đường và axit photphoric là 5998. Phân tử mARN do gen đó phiên mã có tỉ lệ từng loại ribônucleôtit A:U:G:X là 5:3:3:1
1. Nếu gen bị đột biến thay thế 1 cặp nucleôtit: Số lượng từng loại Nu, Số liên kết hiđrô của gen sau đột biến là bao nhiêu?
2. Nếu gen bị đột biến thay mất 1 cặp nucleôtit: Số lượng từng loại Nu, Số liên kết hiđrô của gen sau đột biến là bao nhiêu?
3. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến điều khiển tổng hợp thay đổi như thế nào so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường điều khiển tổng hợp?
Bài 3: Một gen có tổng số liên kết giữa đường với axit photphoric là 3598 và có hiệu số giữa A với 1 loại Nu khác bằng 10% số Nu của gen. Gen nhân đôi 4 đợt liên tiếp và mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần. Biết rằng trong số các gen con tạo ra từ đợt nhân đôi thứ 2 có 1 gen bị đột biến thêm đoạn. Trên mỗi bản phiên mã có 5 Ri, cách đều nhau trượt không lặp lại. Tổng số phân tử nước được giải phóng ra môi trường trong quá trính tổng hợp chuỗi pôlipeptit là 51680. Biết rằng tỉ lệ từng loại Nu ở gen sau đột biến không đổi so với gen bình thường. Tính số lượng từng loại nucleôtit của mỗi gen ở mỗi loại nói trên.