Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,8 g lưu huỳnh
a) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1g các-bon.Biết sau phản ứng thu được khí cacbonic .tính Y (đktc),m chất tạo thành sau phản ứng
Bài 10: Để điều chế khí oxi. Người ta tiến hành nhiệt phân 7,9 g kalipemanganat (thuốc tím) KMnO4 xảy ra phản ứng hóa học sau:
KMnO4 ------ > K2MnO4 + MnO2 + O2 .
b. Tính thể tích khí oxi sinh ra ở (đktc)?
c. Dùng toàn bộ lượng oxi sinh ra ở trên đem đốt cháy 2,4 g lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh đioxit tạo thành?
Hỗn hợp X gồm \(N_2\) và \(H_2\) có tỉ khối so với \(H_2\) bằng 6,2. Sau khi bật tia lửa điện để xảy ra phản ứng với hiệu suất tổng hợp \(NH_3\) đạt 40% thì thu được hỗn hợp khí Y. Tìm tỉ khối của Y so với \(H_2\)
Hỗn hợp X gồm \(N_2\) và \(H_2\) có tỉ khối so với \(H_2\) bằng 6,2. Sau khi bật tia lửa điện để xảy ra phản ứng với hiệu suất tổng hợp \(NH_3\) đạt 40% thì thu được hỗn hợp khí Y. Tìm tỉ khối của Y so với \(H_2\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam kim loại sắt trong không khí. a,tính thể tích không khí cần dùng ( biết khí O² chiếm 20% thể tích không khí )
Để đốt cháy hoàn toàn 6,9g chất X cần dùng 10,08l khí ooxxi (đ.k.t.c) thu được CO2 cad H2O theo tỉ lệ VCO2:VH2O=2:3
1) Tìm CT phân tử chất X. Biết 2g chất X (đ.k.t.c) chiếm thể tích 0,9739l
2) Tính tổng số nguyên tử có trong 6,9g chất X
Bài 6: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hidro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được
Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
Trộn 5,6l H2 và 6,72l O2 rồi đốt cháy . Hỏi sau pứ chất nào dư, thể tích là bao nhiêu
(Với chất khí tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ thể tích)