a) Sơ đồ phản ứng: \(Y+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
Ta có: \(m_Y+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=1,6+\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}.32=8\left(g\right)\)
Gọi số mol của \(CO_2\) là \(x\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\) số mol của \(H_2O\) là \(2x\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\) Ta có phương trình: \(44x+18.2x=8\)
\(\rightarrow x=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{CO_2}=0,1.44=44\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=2.0,1.18=3,6\left(g\right)\)
b) Ta có: \(n_C=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\rightarrow m_C=0,1.12=1,2\left(g\right)\)
\(n_H=2n_{H_2O}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\rightarrow m_H=0,4.1=0,4\left(g\right)\)
\(m_C+m_H=1,2+1,4=1,6\left(g\right)\)
\(\rightarrow\) Hợp chất Y chỉ chứa 2 nguyên tố C và H
Gọ CTTQ của Y là: \(C_xH_y\rightarrow x:y=\dfrac{1,2}{12}:\dfrac{0,4}{1}=1:4\)
\(\rightarrow\) Công thức đơn giản nhất của Y là \(\left(CH_4\right)_n\)
Ta lại có: \(16n=8.2=16\rightarrow n=1\)
Vậy công thức phân tử của Y là \(CH_4\)