2KClO3----->(xúc tác MnO2) 2KCl+3O2 (1) theo bài ra nKClO3=0,3 mol=>theo pt(1):nO2=3/2nKClO3=0,45 mol=> VO2=0,45.22,4=10,08 lit.
2KClO3----->(xúc tác MnO2) 2KCl+3O2 (1) theo bài ra nKClO3=0,3 mol=>theo pt(1):nO2=3/2nKClO3=0,45 mol=> VO2=0,45.22,4=10,08 lit.
Nung nóng 30,005g hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2, sau 1 thời gian thu được khí O2 và nung nóng 24,405g chất rắn Y gồm K2MnO4, KCl. Để tác dụng hết với hh Y cần vừa đủ dd chứa 0,8 mol HCl, thu đc 4,844 lít khí Cl2 ở đktc. Tính thành phần % khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân
Cho 16,2 gam kim loại M hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng hòa tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) và 4,8 gam S. Xác định kim loại M
Tính hiệu suất của phản ứng điều chế khí clo khi cho 17,4g Mno2 tác dụng với Hcl đặc dư thì thu được 3,584 lít khí clo (đktc).giúp mình với
Nung m gam cacbon trong bình kín chứa V lít oxi (đktc). Sau khi cacbon phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V.
trộn 8,4 gam bột Fe với 3,2 gam Bột lưu huỳnh rồi đun nóng ( không có không khí ) thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch HCL dư được dung dịch Y và khí Z. đốt cháy hoàn toàn Z cần V lít O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V là
1) Cho 39,15 gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc, khí sinh ra cho tác dụng với một lượng sắt dư thì thu được bao nhiêu gam muối. Biết hiệu suất của cả quá trình là 86%.
2) để điều chế được đủ lượng khí Clo tác dụng vừa đủ với 14,4 gam Mg thì người ta cần dùng bao nhiêu gam KMnO4. Biết hiệu suất phản ứng điều chế cho Clo là 80%.
3) Người ta có thể điều chế được bao nhiêu lít khi Clo (đktc) từ 63,2 gam KMnO4. Biết hiệu suất phản ứng là 75%.
4) Cho 13,05 gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc dư thì thu được 8,52 gam khí Clo. Tính hiệu suất cảu phản ứng.
5) Đun nóng 6,125 gam KClO3 với HCl đặc. Biết hiệu suất phản ứng là 85%. Thể tích Cl2 thu được ở ĐKTC là bao nhiêu.
6) Có 12 litts hỗn hợp 2 khí Cl2 và H2 đựng trong bình thạch anh đậy kín. Chiếu sáng để phản ứng sảy ra thì thu được một hỗn hợp khí chứa 30% thể tích là khí sản phẩm, lượng Cl2 còn lại 20% so với ban đầu (các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất)
a) Tính % thể tích của hỗn hợp trước và sau phản ứng.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
Nung 44,1 gam KCLO3 thu được 6,72 lít O2(đktc).Xác định % khối lượng bã rắn sau khi nung,biết KCLO3 bị nhiệt phân hoàn toàn.
1. Cho 8,64 gam kim loại R (có hoá trị n không đổi) tác dụng với O2, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 gam chất rắn. Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Xác định kim loại R.2. Cho m gam Al tác dụng với 0.05 mol O2 thu được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 0.03 mol H2. Tính giá trị của m.