Do \(u_L\) vuông pha với \(i\)nên \(\left(\frac{u}{U_0}\right)^2+\left(\frac{i}{I_0}\right)^2=1\)
Khi u cực đại thì \(u=U_0\), thế vào biểu thức trên ta tìm đc i = 0.
Do \(u_L\) vuông pha với \(i\)nên \(\left(\frac{u}{U_0}\right)^2+\left(\frac{i}{I_0}\right)^2=1\)
Khi u cực đại thì \(u=U_0\), thế vào biểu thức trên ta tìm đc i = 0.
Đoạn mạch chứa một cuộn cảm thuần L; đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời u = U0cos ωt (V) thì cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu ?
A. \(\dfrac{U_0}{L\omega}\)
B. \(\dfrac{U_0}{\sqrt 2L\omega}\)
C. \(U_0L\omega\)
D. \(\dfrac{U_0}{\sqrt 2}L\omega\)
Đặt điện áp xoay chiều \(u=U_0\cos\omega t\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi \(U\) là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; \(i\), \(I_0\) và \(I\) lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
A.\(\frac {U}{U_0} - \frac {I}{I_0} = 0\).
B.\(\frac {U}{U_0} + \frac {I}{I_0} = \sqrt2\).
C.\(\frac {u}{U} - \frac {i}{I} = 0\)
D.\(\frac {u^2}{{U_0}^2} + \frac {i^2}{{I_0}^2} = 1\)
Đặt điện áp \(u = U_0\cos\omega t\) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A.\(i= \frac {U_0}{\omega L}\cos(\omega t + \frac {\pi}{2}).\)
B.\(i= \frac {U_0}{\omega L \sqrt2}\cos(\omega t + \frac {\pi}{2}).\)
C.\(i= \frac {U_0}{\omega L}\cos(\omega t - \frac {\pi}{2}).\)
D.\(i= \frac {U_0}{\omega L \sqrt2}\cos(\omega t - \frac {\pi}{2}).\)
Một đoạn mạch chứa một số tụ điện có điện dung tương đương C, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời u = U0cos ωt (V). Cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu ?
A. \(\dfrac{U_0}{C \omega}\)
B. \(\dfrac{U_0}{\sqrt 2C \omega}\)
C. \(U_0C\omega\)
D. \(\dfrac{U_0}{\sqrt 2} C\omega\)
Đặt điện áp xoay chiều \(u=U_0\cos(100\pi t + \frac {\pi}{3})(V)\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L=\frac {1}{2\pi} (H)\). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là \(100\sqrt2 V\) thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là \(2A\). Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A.\(i=2\sqrt3 \cos(100\pi t - \frac {\pi}{6})(A).\)
B.\(i=2\sqrt3 \cos(100\pi t + \frac {\pi}{6})(A).\)
C.\(i=2\sqrt2 \cos(100\pi t + \frac {\pi}{6})(A).\)
D.\(i=2\sqrt2 \cos(100\pi t - \frac {\pi}{6})(A).\)
Đặt vào hai đầu một tụ điện một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = U_0\cos\omega t\). Điện áp và cường độ dòng điện qua tụ ở các thời điểm \(t_1\), \(t_2\) tương ứng lần lượt là: \(u_1 = 60V\); \(i_1 =\sqrt3 A\); \(u_2 = 60\sqrt2 V\); \(i_2 = \sqrt2A\). Biên độ của điện áp giữa hai bản tụ và của cường độ dòng điện qua tụ lần lượt là
A.\(120V; 2A.\)
B.\(120V; \sqrt3A.\)
C.\(120\sqrt2 ; 2A.\)
D.\(120\sqrt2 V; 3A\)
Đặt điện áp \(u = 100\sqrt2 \cos100t (V)\) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1H thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm thuần có biểu thức
A.\(i= \cos 100 \pi t(A)\)
B.\(i=\sqrt2 \cos 100 t (A)\)
C.\(i=\cos (100\pi t - \pi /2)(A)\)
D.\(i=\sqrt2\cos (100t - \pi /2)(A)\)
Một mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm , độ tự cảm L=1/2𝜋 (H). Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều thì dòng điện đi qua cuộn cảm có biểu thức i = 2cos( 120𝜋𝑡 - 𝜋/6 ) (A).
a) Tính cảm kháng của cuộn dây.
b) Lập biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch.
c) Tại thời điểm t : cường độ dòng điện đi qua cuộn dây có độ lớn 0,25 A. Tính độ lớn điện áp ở hai đầu mạch khi đó
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V, tần số 50Hz vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong đoạn mạch bằng 1 A. Giá trị của L bằng
A.0,99H.
B.0,56H.
C.0,86H.
D.0,70H.