Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với hiđro là 5,875.
a/ Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
b/ Tính % số mol mỗi khí trong hỗn hợp.
c/ Trộn thêm x mol NH3 vào 1 mol hỗn hợp A, ta được hỗn hợp mới (hỗn hợp B) có tỉ khối đối với hiđro là 6,4. Tìm x.
Cho hỗn hợp khí A gồm N2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:3
a/ tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
b/ Tính thể tích (đktc) của 3,54 g khí A
c/ Phải trộn thêm vào 20lit hỗn hợp A ở trên bao nhiêu lít khí hidro để được hỗn hợp mới có tỉ khối so với hidro bằng 6,5.Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt đọ và áp suất.
Hỗn Hợp X gồm các khí SO2 và O2, tỉ khối của X so với H2 là 24. Ở đktc thể tích của hỗ hợp X là 13,44 lít
1. Tính Khối Lượng của Hỗn Hợp X
2. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí có trong X
3. Tính Khối lượng các chất trong X
Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 là 24. Nung hỗn hợp X có xúc tác V2O5, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 15.
a) Tính hiệu suất phản ứng.
b) Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp X, Y.
Một hỗn hợp X gồm 8,8 gam CO2 và 19,2 gam SO2. Tính tỉ khối của X đối với:
a, Khí hydrogen.
b, Hỗn hợp khí Y gồm: 0,1 mol CH4 và 0,4 mol N2
Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm H2 và C2H2, có tỉ khối so với N2 là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí O2. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. (Các khí đều đo ở đktc).
1) Viết phương trình hóa học xảy ra.
2) Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.
Dùng V lít khí O2 đốt cháy vừa hết m(g) hỗn hợp X gồm C3H8 và H2S thu được 12,6(g) nước và 13,44 lít hỗn hợp khí Y gồm CO2 và SO2.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính các giá trị của V.
c. Tính giá trị của m biết dY/H2 = 27.
d. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí X so với H2.
Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X biết:
(a) Hỗn hợp X gồm khí O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 20.
(b) Hỗn hợp X gồm khí N2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 14,75.