Trích các mẫu thử
Cho các mẫu thử vào dd NaOH dư nhận ra
+Al tan
+Fe ko tan
2Al + 2H2O + 2NaOH -> 2NaAlO2 + 3H2
Trích các mẫu thử
Cho các mẫu thử vào dd NaOH dư nhận ra
+Al tan
+Fe ko tan
2Al + 2H2O + 2NaOH -> 2NaAlO2 + 3H2
Có hai lọ mất nhãn đựng riêng biệt bột nhôm và bột magie . Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt hai loại hóa chất nói trên giải thích và viết phương trình hóa học
Có hai lọ mất nhãn đựng riêng biệt bột nhôm và bột magie . Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt hai loại hóa chất nói trên giải thích và viết phương trình hóa học
1. Có hai lọ mất nhãn đựng riêng biệt bột nhôm và bột magie. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt hai lọ hóa chất nói trên. Giải thích và viết PTHH.
2. Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg. Để xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong A, người ta lấy 0,78 gam A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 672 ml khí H\(_2\) (ở đktc)
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A nói trên.
3. Một loại quặng bôxit chứa 48,5% \(Al_2O_3\). Từ một tấn quặng bôxit nói trên có thể điều chế được bao nhiêu kilogam nhôm ? (Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 90%).
Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1568 ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn lại 0,6 gam chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong A, người ta lấy 0,78 gam A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 672 ml khí hidro ( ở đọc)
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A nói trên.
Bài 1: Hòa tan 4,5 gam hợp kim nhôm, magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc).
A) Viết phương trình hoá học.
B) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim.
Bài 2: Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0.5M.
A) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
B) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
. Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg. Để xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong A, người ta lấy 0,78 gam A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 672 ml khí H2 (ở đktc)
Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg . Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong A người ta lấy 0,78 gam A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư ,đun nóng sau phản ứng thu được 672 ml khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A nói trên
Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg.Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong A ,người ta lấy 0,78 gam A cho tác dụng NaOH dư , đun nóng .Sau phản ứng thu được 672 ml khí H2 (ở đktc)
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A nói trên